menu search
Đóng menu
Đóng

Giá trung bình đậu tương, ngô, lúa mì Mỹ trong quý IV/2014

09:00 08/08/2014
Giá đậu tương kỳ hạn tại Mỹ có thể giảm 22% trong quý IV/2014 so với mức hiện tại, do vụ mùa bội thu tại Mỹ trong mùa thu này từ diện tích cao nhất mọi thời đại và vụ thu hoạch ở Nam Mỹ kết hợp với bổ sung nguồn cung toàn cầu.

(VINANET) - Giá đậu tương kỳ hạn tại Mỹ có thể giảm 22% trong quý IV/2014 so với mức hiện tại, do vụ mùa bội thu tại Mỹ trong mùa thu này từ diện tích cao nhất mọi thời đại và vụ thu hoạch ở Nam Mỹ kết hợp với bổ sung nguồn cung toàn cầu.

Giá ngô duy trì gần mức hiện tại – mức thấp nhất trong 4 năm. Thị trường dự kiến sẽ ít sự hậu thuẫn từ tiêu thụ, do xuất khẩu và nhu cầu ethanol duy trì vững.

Giá đậu tương kỳ hạn tháng 8 Sc1 đóng cửa phiên hôm thứ tư (6/8) ở mức 12,15 USD/bushel tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago (CBOT), trong khi giá ngô Cc1 kết thúc ở mức 3,52-1/2 USD/bushel.

Mới đây nhất, Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo, vụ thu hoạch ngô có thể đạt 13,86 tỉ bushel, gần mức đỉnh điểm năm ngoái, mặc dù một số dự báo vụ thu hoạch ngô đạt mức đỉnh 14 tỉ bushel.

USDA ước tính, vụ thu hoạch đậu tương Mỹ đạt mức cao kỷ lục 3,8 tỉ bushel.

Đối với lúa mì, các nhà phân tích dự báo giá lúa mì tăng chút ít từ gần mức 5,34 USD/bushel, cao hơn mức thấp 2 năm rưỡi đạt trong tháng 7.

Lúa mì Mỹ trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường toàn cầu, và các quỹ hàng hóa đã giữ một vị trí bán ròng khá lớn.

Nguồn cung lúa mì xay xát chất lượng có thể khan hiếm do mưa dư thừa vào vụ thu hoạch ở phía nam Plains Mỹ và gần đây nhất ở một số khu vực của Liên minh châu Âu.

Tuy nhiên, cây trồng lúa mì mùa xuân Mỹ được hưởng lợi từ thời tiết thuận lợi giúp ngô và đậu tương.

Ngoài ra, nguồn cung lúa mì toàn cầu dồi dào trang trải nhu cầu, với các cây trồng tại châu Âu và khu vực biển Đen.

Giá giao ngay trung bình trong quý IV/2014:
 
 
Lúa mì
Ngô
Đậu tương
 Ước tính trung bình
5,52
3,52
10,27
 Cao
5,92
4,15
11,30
 Thấp
5,08
3,02
9,42
 1/8/2014
5,3425
3,5250
12,1500
 31/12/2013
6,0525
4,2200
13,1250
 30/12/2012
7,7800
6,9825
14,1875
 31/12/2011
 6,5275
6,4650
11,9850
 Citigroup
5,10
3,70
10,50

 ED&F Man Capital

5,75
3,40
11,30
 Farm Futures
5,08
3,36
9,42
 Morgan Stanley
5,92
4,15
9,77
 Rabobank
5,45
3,50
10,20

 Water Street Advisory

5,83
3,02
10,43

 * Morgan Stanley dự báo giai đoạn từ tháng 9-11/2014.

Vũ Lanh

Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn:Internet