(VINANET) – Giá vàng tăng hơn 4% trong phiên giao dịch 18/9 (kết thúc vào rạng sáng 19/9 giờ VN), mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 6/2012, còn dầu và hầu hết các hàng hóa khác cũng tăng sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ gây bất ngờ cho các nhà đầu tư bởi thông báo sẽ duy trì mức kích thích kinh tế hiện nay.
USD giảm xuống mức thấp nhất 7 tháng, góp phần thúc đẩy giá hàng hóa tăng. Chứng khoán phố Wall lên mức cao kỷ lục bởi quyết định của Fed gây hưng phấn cho các nhà đầu tư.
Vàng giao ngay giá tăng 4,2% lên 1.364,60 USD/ounce, mức tăng mạnh nhất kể từ 1/6/2012. Vàng kỳ hạn tại London giá tăng 60 USD.
Chỉ số 19 hàng hóa nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB tăng gần 1%, mức tăng mạnh nhất kể từ 3/6. Ngoài vàng, các hàng hóa kahcs cũng tăng, trong đó dầu thô và xăng tăng khoảng 3%.
Dầu có phiên tăng mạnh nhất trong vòng 3 tuần.
Dầu thô Brent tham chiếu tại London giá tăng 2,41 USD lên 110,60 USD/thùng, hồi phục từ mức thấp nhất 6 tuần phiên trước đó.
Dầu thô Mỹ giá tăng 2,65 USD lên 108,07 USD/thùng.
Dầu tăng cũng nhờ số liệu cho thấy dự trữ dầu thô Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 3/2012.
Đồng kỳ hạn tháng 12 giá tăng gần 3% lên mức cao 3,3205 USD/lb, cao nhất kể từ 3/9.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
So với đầu năm (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
108,31
|
2,89
|
2,7%
|
18,0%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
110,62
|
2,43
|
2,3%
|
-0,4%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,713
|
-0,032
|
-0,9%
|
10,8%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1307,60
|
-1,80
|
-0,1%
|
-22,0%
|
Vàng Mỹ
|
USD/ounce
|
1364,04
|
55,00
|
4,2%
|
-18,5%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,28
|
0,06
|
1,7%
|
-10,2%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7184,00
|
109,00
|
1,5%
|
-9,4%
|
Dollar
|
|
80,183
|
-0,953
|
-1,2%
|
4,5%
|
CRB
|
|
289,541
|
2,824
|
1,0%
|
-1,9%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
456,25
|
2,25
|
0,5%
|
-34,7%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1347,75
|
5,25
|
0,4%
|
-5,0%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
646,50
|
3,50
|
0,5%
|
-16,9%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
111,30
|
0,25
|
0,2%
|
-22,6%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2576,00
|
0,00
|
0,0%
|
15,2%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
16,89
|
0,10
|
0,6%
|
-13,4%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
21,514
|
21,297
|
1,6%
|
-28,8%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1425,20
|
2,80
|
0,0%
|
-7,4%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
701,45
|
-3,80
|
-0,5%
|
-0,3%
|
(T.H – Reuters)