(VINANET) – Giá hàng hóa thế giới tuần qua tăng lên mức cao kỷ lục 9 tháng do bất ổn gia tăng ở Iraq, nước sản xuất dầu lớn thứ 2 của OPEC, thúc đẩy giá dầu thô, trong khi giá gia súc tăng bởi lo ngại cung khan.
Chỉ số giá hàng hóa Standard & Poor’s GSCI Spot Index (24 nguyên liệu) kết thúc phiên cuối tuần tăng 0,3% lên 660,46. Trong phiên có lúc chỉ số này đạt 664,81, mức coa nhất kể từ 29/8/2013. Tuần này, chỉ số GSCI tăng 2,1%, mức tăng mạnh nhất kể từ 20/12.
Xung đột leo thang ở Iraq gây lo ngại về một cuộc nội chiến đẩy giá dầu và vàng tăng. Trong khi đó giá thịt lợn tăng lên mức cao kỷ lục bởi virus gây chết hàng loạt. Giá gia súc ở Mỹ vọt lên mức cao kỷ lục bởi dự trữ đầu năm giảm xuống mức thấp nhất kể từ 1951. Hạn hán ở Brazil trong quý 1 đã đẩy tăng mạnh giá đường và cà phê.
Chỉ số GSCI hàng hóa đã tăng 4,5% trong năm nay. Chỉ số chứng khoán toàn cầu MSCI tăng được 4,1%, trong khi chỉ số trái phiếu kho bạc Mỹ theo thống kê của Bloomberg tăng 2,9%, và đồng USD giảm 0,7% so với rổ 10 đồng tiền chủ chốt.
Giá hàng hóa thế giới
|
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 7/6
|
Giá 14/6
|
So với 13/6
|
So với 13/6 (%) (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
102,72
|
106,91
|
+0,38
|
+0,36%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
108,60
|
112,46
|
+0,04
|
+0,04%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
65.930,00
|
67.650,00
|
-570,00
|
-0,84%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
4,72
|
4,74
|
-0,02
|
-0,48%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
294,00
|
305,77
|
-2,60
|
-0,84%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
287,01
|
298,76
|
-0,17
|
-0,06%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
887,50
|
920,75
|
+9,25
|
+1,01%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
80.710,00
|
82.560,00
|
-530,00
|
-0,64%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.253,50
|
1.274,10
|
+0,10
|
+0,01%
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.136,00
|
4.189,00
|
+10,00
|
+0,24%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
19,02
|
19,66
|
+0,12
|
+0,62%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
62,80
|
64,60
|
+0,20
|
+0,31%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz.
|
1.451,38
|
1.434,00
|
-9,63
|
-0,67%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz.
|
844,19
|
814,50
|
-7,50
|
-0,91%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
305,15
|
302,75
|
+1,20
|
+0,40%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
6.688,00
|
6.655,00
|
+35,00
|
+0,53%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.879,00
|
1.845,00
|
+1,00
|
+0,05%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.104,00
|
2.088,00
|
+10,50
|
+0,51%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
23.195,00
|
22.605,00
|
+30,00
|
+0,13%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
459,00
|
447,50
|
+3,75
|
+0,85%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
618,25
|
596,50
|
-0,50
|
-0,08%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
356,75
|
332,75
|
+3,75
|
+1,14%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
14,18
|
14,51
|
+0,09
|
+0,62%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
1.218,75
|
1.425,75
|
+10,50
|
+0,74%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
487,60
|
467,90
|
-1,30
|
-0,28%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
39,01
|
39,66
|
+0,95
|
+2,45%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
462,10
|
460,60
|
+10,10
|
+2,24%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3.079,00
|
3.103,00
|
+41,00
|
+1,34%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
172,10
|
176,45
|
+1,75
|
+1,00%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
16,92
|
17,85
|
+0,34
|
+1,94%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
163,40
|
164,55
|
+2,70
|
+1,67%
|
Bông
|
US cent/lb
|
84,78
|
77,75
|
-0,08
|
-0,10%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
-
|
-
|
-
|
-%
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
306,50
|
306,50
|
+6,30
|
+2,10%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
193,30
|
199,30
|
-1,80
|
-0,90%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
2,16
|
2,15
|
+0,02
|
+1,08%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg