menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2009 giảm 8,5%

08:06 28/01/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 86,4 triệu USD, giảm 37,7% so với tháng trước nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2009 đạt 1,6 tỉ USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 86,4 triệu USD, giảm 37,7% so với tháng trước nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2009 đạt 1,6 tỉ USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nguồn hoá chất nhập khẩu trong năm 2009 giảm do sự thiếu hụt một số thị trường như: Achentina, CH Ailen, Áo, Ba Lan, Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Canada, Đan Mạch…và được nhập khẩu chủ yếu do các doanh nghiệp có vốn ĐTTTNN chiếm 55,2%.

Thị trường cung cấp hoá chất chủ yếu cho Việt Nam trong năm 2009 là Trung Quốc đạt 399 triệu USD, chiếm 24,6%; Đài Loan 365,8 triệu USD, chiếm 22,5% nhưng cũng giảm so với cùng kỳ năm ngoái với mức giảm lần lượt là: 14%; 12%.

Dẫn đầu thị trường nhập khẩu hoá chất có tốc độ tăng trưởng mạnh trong năm 2009 là Nam Phi đạt 3,3 triệu USD, tăng 555,9%, chiếm 0,2%; Thuỵ Sĩ đạt 2,9 triệu USD, tăng 188,7%, chiếm 0,2%; Bỉ đạt 38 triệu USD, tăng 163%, chiếm 2,3%; Pháp đạt 18 triệu USD, tăng 114,7%, chiếm 1,1%...

Thị trường nhập khẩu hoá chất trong năm 2009 có tốc độ suy giảm là: Hồng Kông đạt 3,9 triệu USD, giảm 81,1%, chiếm 0,2%; Singapore đạt 57,2 triệu USD, giảm 67,1%, chiếm 3,5%; Nga đạt 4,9 triệu USD, giảm 42,4%, chiếm 0,3%; Ucraina đạt 2,3 triệu USD, giảm 42%, chiếm 0,14%...

Kim ngạch nhập khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 12 và năm 2009

Thị trường

Kim ngạch NK tháng 12/2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

% kim ngạch năm 2009/2008

Tổng

86.416.703

1.624.704.373

- 8,5

Doanh nghiệp có vốn ĐTTTNN

82.439.162

896.550.248

 

Ấn Độ

3.043.471

33.525.404

-10,3

Anh

299.774

3.882.826

+ 0,14

Ả rập Xê út

321.098

2.271.965

- 18,4

Bỉ

4.333.990

38.094.145

+ 163

Braxin

21.349

747.609

- 30,8

Đài Loan

31.112.870

365.758.367

- 12

Đức

2.676.331

28.695.085

+ 15

Hà Lan

287.017

9.226.151

+ 28,6

Hàn Quốc

13.919.745

129.708.279

+ 12,7

Hoa Kỳ

8.131.526

57.971.817

+ 70,7

Hồng Kông

36.720

3.873.005

- 81,1

Indonesia

3.786.146

60.724.547

- 15,5

Italia

414.409

5.047.352

+ 56,2

Malaysia

10.884.294

120.613.022

+ 17,9

Nam Phi

292.687

3.330.986

+ 555,9

Nga

296.983

4.912.207

- 42,4

Nhật Bản

11.691.286

124.718.751

- 11,5

Ôxtrâylia

552.368

6.727.583

- 41,8

Pháp

1.009.985

17.993.935

+ 114,7

Singapore

4.343.929

57.242.959

- 67,1

Tây Ban Nha

180.511

3.220.434

+ 52

Thái Lan

17.982.925

114.211.634

+ 38

Thuỵ Sĩ

400.896

2.919.633

+ 188,7

Trung Quốc

35.731.634

399.115.614

- 14

Ucraina

67.332

2.282.867

- 42

Nguồn:Vinanet