Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất tháng 9/2008 đạt 155.202.512 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất cả nước 9 tháng đầu năm 2008 lên 1.422.798.356 USD, tăng 41% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 4,6% so với tháng 8/2008.
Nguồn hoá chất được nhập khẩu nhiều nhất là Trung Quốc: 359.997.399 USD, Đài Loan: 349.051.578 USD, Singapore: 139.323.314 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 9/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
44.492 |
472.038 |
Ấn Độ |
2.433.852 |
28.147.461 |
Anh |
192.083 |
2.956.704 |
Áo |
|
268.800 |
Ả rập Xê út |
401.900 |
2.626.785 |
Ba Lan |
64.800 |
234.581 |
Bỉ |
1.867.082 |
10.620.825 |
Brazil |
209.341 |
720.163 |
Bulgari |
|
322.392 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
48.032 |
1.547.570 |
Canada |
48.069 |
324.921 |
Đài Loan |
35.044.393 |
349.051.578 |
Đan Mạch |
|
262.639 |
CH LB Đức |
2.699.147 |
19.912.172 |
Hà Lan |
925.353 |
5.308.867 |
Hàn Quốc |
6.355.553 |
93.322.097 |
Hồng Kông |
839.309 |
16.378.955 |
Hungari |
|
472.411 |
Indonesia |
7.316.371 |
58.917.375 |
Italia |
385.417 |
2.747.830 |
Lào |
46.973 |
240.578 |
Malaysia |
11.361.469 |
87.056.830 |
Mỹ |
4.957.146 |
27.506.069 |
Na uy |
52.600 |
624.493 |
CH Nam Phi |
105.460 |
357.474 |
Liên bang Nga |
418.175 |
6.530.404 |
Nhật Bản |
12.982.649 |
118.838.150 |
Ôxtrâylia |
390.903 |
6.318.557 |
Phần Lan |
210.830 |
473.687 |
Pháp |
790.906 |
5.858.706 |
Philippine |
|
868.392 |
Singapore |
13.915.923 |
139.323.314 |
Tây Ban Nha |
131.742 |
1.803.963 |
Thái Lan |
10.185.911 |
61.043.423 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
78.880 |
2.298.661 |
Thuỵ Điển |
|
334.074 |
Thuỵ Sĩ |
40.431 |
695.207 |
Trung Quốc |
37.290.932 |
359.997.399 |
Ucraina |
1.034.610 |
1.203.890 |
Tổng |
155.202.512 |
1.422.798.356 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet