Theo báo cáo thống kê, kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô của cả nước tháng 1/2010 đạt trên 175 triệu USD, tăng 254,07% so với cùng kỳ tháng 1/2009, nhưng giảm 24% so với tháng 12 năm 2009). Trong đó, riêng nhập khẩu linh kiện của ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống đạt 103,17 triệu USD, chiếm 58,93% tổng kim ngạch, tăng 336,52% so với cùng kỳ tháng 1/2009.
Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc là các thị trường lớn cung cấp linh kiện ô tô cho Việt Nam; Nhật Bản chiếm 30,82%, đạt 53,94 triệu USD, tăng 608,73% so cùng kỳ; Thái Lan chiếm 19,13%, đạt 33,49 triệu USD, tăng 232,93% so cùng kỳ; Hàn Quốc chiếm 16,51%, đạt 28,9 triệu USD, tăng 359,69% ; Trung Quốc chiếm 8,54%, đạt 14,95 triệu USD, tăng 106,21%.
Tháng 1/2010 kim ngạch nhập khẩu phụ tùng ô tô từ tất cả các thị trường đều tăng mạnh so với cùng kỳ tháng 1/2009, hầu hết đều tăng trên mức 100%, có thị trường tăng trên mức 900% như kim ngạch nhập khẩu từ Philippines tăng tới 944,36% so cùng kỳ, nhưng so với tháng 12/2009 thì đa số kim ngạch đều giảm.
Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Phlippines tháng 1/2010 mặc dù chỉ đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng kim ngạch, với 5,02 triệu USD, tăng rất mạnh so với cùng kỳ tới 944,36%, nhưng lại giảm 17,73% so với tháng 12/2009.
Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Đức cũng chỉ đạt 7,5 triệu USD, tăng tăng tới 738,7% so cùng kỳ và tăng 31,52% so tháng 12/2009. Nhập khẩu từ Hà Lan cũng tăng mạnh 714,41% so cùng kỳ, đạt 6,05 triệu USD. Tiếp theo là nhập khẩu từ Thuỵ Điển tuy đạt kim ngạch rất nhỏ 216.314USD, nhưng cũng tăng mạnh 692,94%. Kim ngạch nhập khẩu từ Nga tăng 268,63%; Malaysia tăng 159,91%; Ấn Độ tăng 145,24%; Indonesia tăng 125,88%; Hoa Kỳ tăng 125,23%; Đài Loan tăng 102,31%.
Tây Ban Nha là thị trường nhập khẩu phụ tùng ô tô với kim ngạch nhỏ, chỉ 486.200 USD trong tháng 1/2010, tăng 96,92% so cùng kỳ, nhưng so với tháng 12/2009 thì đạt mức tăng trưởng rất mạnh tới 1.018,32%.
Những thị trường chính cung cấp phụ tùng ô tô cho Việt Nam tháng 1/2010
ĐVT:USD
|
Thị trường
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 12/2009
|
Tháng 1/2009
|
Tăng, giảm T1/2010 so với T12/2009(%)
|
Tăng, giảm T1/2010 so với T1/2009(%)
|
|
Tổng cộng
|
175.056.165
|
230.309.552
|
49.441.434
|
-24,00
|
+254,07
|
|
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
103.167.322
|
|
23.633.852
|
*
|
+336,52
|
|
Nhật Bản
|
53.943.628
|
45.175.941
|
7.611.255
|
+19,41
|
+608,73
|
|
Thái Lan
|
33.487.815
|
52.502.627
|
10.058.556
|
-36,22
|
+232,93
|
|
Hàn Quốc
|
28.898.956
|
43.076.446
|
6.286.630
|
-32,91
|
+359,69
|
|
Trung Quốc
|
14.950.476
|
29.086.262
|
7.249.978
|
-48,60
|
+106,21
|
|
Indonesia
|
9.091.240
|
11.591.466
|
4.024.834
|
-21,57
|
+125,88
|
|
Đức
|
7.490.806
|
5.695.547
|
1.172.817
|
+31,52
|
+738,70
|
|
Hà Lan
|
6.053.931
|
6.016.113
|
743.355
|
+0,06
|
+714,41
|
|
Philipines
|
5.019.490
|
6.101.308
|
480.630
|
-17,73
|
+944,36
|
|
Đài Loan
|
4.469.157
|
4.755.054
|
2.209.060
|
-6,01
|
+102,31
|
|
Achentina
|
3.130.199
|
3.979.363
|
2.393.448
|
-21,34
|
+30,78
|
|
Ấn Độ
|
1.848.549
|
1223368
|
753766
|
+51,10
|
+145,24
|
|
Malaysia
|
1155.228
|
1543013
|
444464
|
-25,13
|
+159,91
|
|
Nga
|
874.293
|
680097
|
237175
|
+28,55
|
+268,63
|
|
Hoa Kỳ
|
531.084
|
612941
|
235792
|
-13,35
|
+125,23
|
|
Tây Ban Nha
|
486.200
|
43.476
|
246.905
|
+1.018,32
|
+96,92
|
|
Braxin
|
359.215
|
0
|
0
|
*
|
*
|
|
Thuỵ Điển
|
216.314
|
246.883
|
27.280
|
-12,38
|
+692,94
|
Nguồn:Vinanet