Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 1/2010 Việt Nam nhập khẩu vải các loại từ 18 thị trường chính, kim ngạch đạt gần 322,88triệu USD, tăng 66,75% so cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 19,69% so tháng 12/2009.
Việt Nam nhập khẩu vải chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Tháng 1/2010 nhập khẩu vải từ Trung Quốc đạt 126,67 triệu USD, chiếm 39,23% tổng kim ngạch, tăng 86,6% so cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 19,04% so tháng 12/2009; nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 1 đạt 72,21 triệu USD, chiếm 22,36%, tăng 69,62% so cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 19,19% so tháng 12/2009; nhập khẩu từ Đài Loan đạt 56,35 triệu USD, chiếm 17,45%, tăng 64,27% so cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 14,25% so tháng 12/2009.
Tháng 1/2010 kim ngạch nhập khẩu vải từ hầu hết các thị trường đều tăng so với cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng lại giảm so với tháng 12/2009.
Chỉ có 4 thị trường bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ: Singapore là thị trường giảm kim ngạch lớn nhất so cùng kỳ tới 66,11%, đạt 0,41 triệu USD, nhưng chỉ giảm nhẹ 0,31% so tháng 12/2009; tiếp đến thị trường Bỉ đạt 0,16 triệu USD, giảm 17,41% so cùng kỳ và giảm 29,4% so tháng 12; thị trường Philippines chỉ đạt 0,075 triệu USD, giảm 5,46% so cùng kỳ nhưng tăng mạnh 156,33% so tháng 12; Đan Mạch đạt kim ngạch rất nhỏ 0,055 triệu USD, giảm 1,18% so cùng kỳ.
Một số thị trường nhập khẩu vải có kim ngạch tăng mạnh so với cùng kỳ đó là: nhập khẩu từ Anh tháng 1/2010 tuy chỉ đạt 0,53 triệu USD, tăng mạnh 292,26% so cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 25,07% so tháng 12/2009; xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng kimngạch là thị trường Italia đạt 2,18 triệu USD, tăng 221,63% so cùng kỳ, tăng 7,2% so tháng 12/2009; tiếp đến thị trường Hoa Kỳ đạt 1,04 triệu USD, tăng 165,78% so cùng kỳ và tăng 31,07% so tháng 12/2009; Thái Lan đạt 8,23 triệu USD, tăng 129,47% so cùng kỳ nhưng giảm 15,25% so tháng 12/2009; Pháp đạt 0,2 triệu USD, tăng 105,84% so cùng kỳ nhưng giảm 60,59% so tháng 12/2009.
Thị trường chính cung cấp các loại vải cho Việt Nam tháng 1/2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 12/2009
|
Tháng 1/2009
|
Tăng, giảm T1/2010
so T12/2009
(%)
|
Tăng, giảm T1/2010so T1/2009(%)
|
Tổng cộng
|
322.882.311
|
402.020.657
|
193.633.878
|
-19,69
|
+66,75
|
Trung Quốc
|
126.668.559
|
156.463.328
|
67882.394
|
-19,04
|
+86,60
|
Hàn Quốc
|
72.208.338
|
89.355.277
|
42.570.573
|
-19,19
|
+69,62
|
Đài Loan
|
56.348.024
|
65.710.736
|
34.302.765
|
-14,25
|
+64,27
|
Nhật Bản
|
21.700.149
|
31.932.123
|
16.564.424
|
-32,04
|
+31,00
|
Hồng Kông
|
19.202.283
|
25.104.411
|
16.994.152
|
-23,52
|
+12,99
|
Thái Lan
|
8.227.527
|
9708057
|
3.585.432
|
-15,25
|
+129,47
|
Malaysia
|
3.162.355
|
4503514
|
2.155.046
|
-29,78
|
+46,74
|
Indonesia
|
2.482.222
|
2.436.475
|
1.430.571
|
+1,88
|
+73,51
|
Italia
|
2.183.129
|
2.036.444
|
678.762
|
+7,20
|
+221,63
|
Ấn Độ
|
1.710.695
|
2.451.424
|
1.002.766
|
-30,22
|
+70,60
|
Đức
|
1.466.119
|
1.845.776
|
800.182
|
-20,57
|
+83,22
|
Hoa Kỳ
|
1.043.056
|
795.795
|
392.448
|
+31,07
|
+165,78
|
Anh
|
532.354
|
710.453
|
135.714
|
-25,07
|
+292,26
|
Singapore
|
412.890
|
414.190
|
1.218.292
|
-0,31
|
-66,11
|
Pháp
|
201.476
|
511.225
|
97.879
|
-60,59
|
+105,84
|
Bỉ
|
161.506
|
228.792
|
195.557
|
-29,4
|
-17,41
|
Philippines
|
74.641
|
29.119
|
78.954
|
+156,33
|
-5,46
|
Đan Mạch
|
54.563
|
0
|
55.215
|
*
|
-1,18
|
Nguồn:Vinanet