menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu cao su 10 tháng đầu năm giảm về lượng nhưng kim ngạch tăng

15:58 24/11/2011

VINANET - Theo số liệu thống kê của TCHQ, nhập khẩu sản phẩm cao su giảm liên tiếp trong bốn tháng gần đây.
 
 


Theo số liệu thống kê của TCHQ, nhập khẩu sản phẩm cao su giảm liên tiếp trong bốn tháng gần đây. Nếu như tháng 7 nhập 37,7 nghìn tấn, thì tháng 8 nhập giảm 3 nghìn tấn so với tháng 7 với 34,9 nghìn tấn. Sang đến tháng 9 và tháng 10, nhập cao su giảm liên tiếp, với 24,1 nghìn tấn và 22,2 nghìn tấn. Tháng 10, Việt nam nhập 22,2 nghìn tấn cao su, trị giá 78,6 triệu USD, giảm 10,75% về lượng nhưng tăng 830,68% về trị giá so với tháng 9. Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10, Việt nam đã nhập 290,6 nghìn tấn cao su, trị giá 782,5 triệu USD, giảm 0,2% về lượng nhưng tăng 50,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010, đạt 73,8% kế hoạch năm.

Hàn Quốc là thị trường chính Việt nam nhập khẩu cao su. Tháng 10, Việt Nam đã nhập 3,2 nghìn tấn cao su, trị giá 13 triệu USD, giảm cả về lượng và trị giá so với tháng liền kề trước đó, giảm lần lượt 0,09% và 7,08%. Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 10, Việt Nam đã nhập khẩu 39,8 nghìn tấn cao su từ thị trường Hàn Quốc, chiếm 13,6% tỷ trọng, trị giá 145,8 triệu USD.

Đứng thứ hai là thị trường Thái Lan với kim ngạch nhập trong tháng là 3,1 nghìn tấn, trị giá 12,3 triệu USD, giảm 12,48% về lượng và 12,34% về trị giá so với tháng trước đó. Tính chung 10 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã nhập khẩu 34,1 nghìn tấn cao su từ thị trường Thái Lan với trị giá 122,7 triệu USD.

Đáng chú ý, thị trường Hà Lan tuy kim ngạch trong tháng chỉ nhập 274 tấn cao su, nhưng lại là thị trường có lượng nhập tăng trưởng hơn cả so với tháng 9/2011, tăng 156,07%.

Thị trường nhâp khẩu cao su tháng 10, 10 tháng 2011

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

Thị trường

KNNK T10/2011

 

KNNK 10T/2011

 

% tăng giảm T10 so với T9/2011

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Cao su NK

22.218

78.649.656

290.691

782.587.175

-10,75

830,68

Hàn Quốc

3.232

13.064.350

39.807

145.845.849

-0,09

-7,08

Thái Lan

3.162

12.354.205

34.140

122.738.452

-12,48

-12,34

Đài Loan

2.747

9.325.354

26.801

85.526.472

-12,82

-20,91

Nhật Bản

3.939

11.427.219

22.862

79.244.843

85,19

55,19

Hoa Kỳ

4.247

1.532.334

22.370

24.270.554

128,58

35,56

Trung Quốc

1.531

4.696.856

19.331

52.246.847

-9,62

-15,66

Pháp

609

2.285.286

6.842

14.206.390

112,94

64,51

Malaixia

455

504.851

6.423

8.862.305

2,25

-51,02

Nga

374

1.790.795

4.939

22.216.965

-25,20

-19,46

Indonesia

511

804.513

2.207

4.525.786

111,16

-20,03

Đức

346

648.709

2.023

3.502.369

71,29

44,72

Italia

126

462.548

1.593

4.841.161

*

*

Anh

103

148.798

1.473

2.049.840

-19,53

-38,97

Hà Lan

274

386.915

1.172

1.569.644

156,07

224,27

Mianma

 

 

506

1.818.313

*

*

 

Nguồn:Vinanet