Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 106,9 triệu USD mặt hàng dược phẩm, giảm 14,89% so với tháng trước đó, tính chung 6 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 591,7 triệu USD dược phẩm từ thị trường thế giới, tăng 15,58% so với cùng kỳ năm 2009, đạt 53,8% kế hoạch.
Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm, thị trường nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của Việt Nam đều tăng trưởng. Chỉ có một số ít thị trường giảm về kim ngạch đó là: Anh giảm 32,54% so với tháng 6/2009 đạt 4,8 triệu USD và giảm 6,26% so với cùng kỳ đạt trên 23 triệu USD; Hà Lan giảm 28,21% so với tháng 6/2009 đạt 1,8 triệu USD và giảm 14,65% so với cùng kỳ dạt 7,1 triệu USD…
Pháp là thị trường chủ yếu mà Việt Nam nhập khẩu mặt hàng trong suốt từ đầu năm đến nay. Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập 20,4 triệu USD dược phẩm từ thị trường Pháp, tăng 1,76% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch 6 tháng năm 2010 lên 97,6 triệu USD chiếm 16,5% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm , tăng 3,85% so với cùng kỳ năm 2009.
Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Pháp từ đầu năm đến nay
|
Trị giá (USD)
|
Tháng 1
|
15.177.799
|
Tháng 2
|
9.849.662
|
Tháng 3
|
22.614.197
|
Tháng 4
|
12.319.102
|
Tháng 5
|
17.361.561
|
Tháng 6
|
20.481.746
|
6 tháng 2010
|
97.652.403
|
Đứng thứ hai sau Pháp là thị trường Ấn Độ với kim ngạch đạt 11,5 triệu USD trong tháng 6/2010, tăng 8,66% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên 79,6 triệu USD, tăng 22,26% so với cùng kỳ.
Về giá nhập khẩu:
Giá tân dược nhập khẩu tăng trong tháng thứ 2 liên tiếp, giá tháng 6/2010 tăng 0,5% so với tháng trước và tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 6 tháng đầu năm 2010 giá tăng 0,2% so với 6 tháng đầu năm 2009. So với tháng 5/2010, giá tân dược nhập khẩu tăng trên cả 3 nhóm HS 4 số (HS 30.02, HS 30.03 và HS 30.04), nhóm tân dược có kim ngạch lớn nhất là HS 30.04 tăng ít nhất 0,2% (đây là nhóm có giá nhập khẩu tăng liên tiếp trong 2 tháng); 2 nhóm còn lại có mức tăng trên 1,0% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, cả 3 nhóm hàng trên đều tăng và tăng nhiều nhất là nhóm HS 30.02, tiếp đến là nhóm HS 30.03, tăng thấp nhất vẫn là nhóm HS 30.04.
Thống kê thị trường nhập khẩu mặt hàng dược phẩm tháng 6, 6 tháng năm 2010
ĐVT: USD
|
Tháng 6/2010
|
6 tháng /2010
|
Tháng 6/2009
|
6 tháng /2009
|
Tăng giảm KN T6/2010 so với T6/2009
(%)
|
Tăng giảm KN 6T/2010 so với 6T/2009 (%)
|
Tổng kim ngạch
|
106.987.407
|
591.768.753
|
|
512.021.320
|
|
+15,58
|
Pháp
|
20.481.746
|
97.652.403
|
20.127.103
|
94.029.459
|
+1,76
|
+3,85
|
An Độ
|
11.563.802
|
79.610.553
|
10.641.703
|
65.116.370
|
+8,66
|
+22,26
|
Hàn Quốc
|
12.642.008
|
73.259.034
|
8.449.140
|
48.153.922
|
+49,62
|
+52,14
|
Đức
|
8.585.198
|
47.139.443
|
8.543.867
|
41.871.740
|
+0,48
|
+12,58
|
Italia
|
4.067.234
|
24.448.944
|
3.630.187
|
18.775.628
|
+12,04
|
+30,22
|
Anh
|
4.880.621
|
23.099.756
|
7.235.272
|
24.642.582
|
-32,54
|
-6,26
|
Thuỵ Sỹ
|
3.373.084
|
22.967.802
|
4.338.337
|
22.308.263
|
-22,25
|
+2,96
|
Hoa Kỳ
|
4.157.389
|
19.364.273
|
4.146.526
|
19.233.336
|
+0,26
|
+0,68
|
Bỉ
|
2.013.749
|
19.055.282
|
3.530.456
|
17.208.698
|
-42,96
|
+10,73
|
Thái Lan
|
3.453.230
|
17.611.952
|
3.162.255
|
16.564.555
|
+9,20
|
+6,32
|
Trung Quốc
|
2.042.959
|
13.811.611
|
2.355.839
|
11.304.279
|
-13,28
|
+22,18
|
Oxtrâylia
|
2.547.538
|
13.144.489
|
1.179.143
|
10.917.740
|
+116,05
|
+20,40
|
Thuỵ Điển
|
4.073.087
|
10.985.485
|
1.381.944
|
7.805.280
|
+194,74
|
+40,74
|
Áo
|
2.004.592
|
10.553.319
|
729.490
|
8.124.978
|
+174,79
|
+29,89
|
Đài Loan
|
2.441.263
|
9.803.247
|
2.085.814
|
9.043.147
|
+17,04
|
+8,41
|
Tây Ban Nha
|
800.480
|
8.318.666
|
982.633
|
6.563.810
|
-18,54
|
+26,74
|
Nhật Bản
|
1.746.900
|
7.391.081
|
926.254
|
5.128.217
|
+88,60
|
+44,13
|
Hà Lan
|
1.864.051
|
7.167.927
|
2.596.409
|
8.398.656
|
-28,21
|
-14,65
|
Achentina
|
1.085.101
|
6.948.698
|
1.068.584
|
4.348.821
|
+1,55
|
+59,78
|
Ba Lan
|
1.041.161
|
6.172.358
|
1.659.874
|
6.137.291
|
-37,27
|
+0,57
|
Indonesia
|
1.424.302
|
5.168.978
|
801.400
|
5.921.341
|
+77,73
|
-12,71
|
Xingapo
|
458.819
|
3.991.876
|
734.148
|
3.403.001
|
-37,50
|
+17,30
|
Malaixia
|
829.982
|
3.809.868
|
597.095
|
3.140.875
|
+39,00
|
+21,30
|
Philippin
|
791.398
|
3.209.839
|
1.000.310
|
2.281.334
|
-20,88
|
+40,70
|
Canada
|
373.340
|
3.033.697
|
366.248
|
2.946.461
|
+1,94
|
+2,96
|
Nga
|
775.710
|
2.111.505
|
80.064
|
2.182.354
|
+868,86
|
-3,25
|
Đan Mạch
|
44.865
|
1.927.541
|
476.800
|
2.341.854
|
-90,59
|
-17,69
|
(Lan Hương)
Nguồn:Vinanet