menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu dược phẩm 2 quý đầu năm tăng so với cùng kỳ

16:45 29/07/2010

Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 106,9 triệu USD mặt hàng dược phẩm, giảm 14,89% so với tháng trước đó, tính chung 6 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 591,7 triệu USD dược phẩm từ thị trường thế giới, tăng 15,58% so với cùng kỳ năm 2009, đạt 53,8% kế hoạch.
 
 

Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 106,9 triệu USD mặt hàng dược phẩm, giảm 14,89% so với tháng trước đó, tính chung 6 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 591,7 triệu USD dược phẩm từ thị trường thế giới, tăng 15,58% so với cùng kỳ năm 2009, đạt 53,8% kế hoạch.

Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm, thị trường nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của Việt Nam đều tăng trưởng. Chỉ có một số ít thị trường giảm về kim ngạch đó là: Anh giảm 32,54% so với tháng 6/2009 đạt 4,8 triệu USD và giảm 6,26% so với cùng kỳ đạt trên 23 triệu USD; Hà Lan giảm 28,21% so với tháng 6/2009 đạt 1,8 triệu USD và giảm 14,65% so với cùng kỳ dạt 7,1 triệu USD…

Pháp là thị trường chủ yếu mà Việt Nam nhập khẩu mặt hàng trong suốt từ đầu năm đến nay. Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập 20,4 triệu USD dược phẩm từ thị trường Pháp, tăng 1,76% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch 6 tháng năm 2010 lên 97,6 triệu USD chiếm 16,5% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm , tăng 3,85% so với cùng kỳ năm 2009.

Kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Pháp từ đầu năm đến nay

 
Trị giá (USD)
Tháng 1
15.177.799
Tháng 2
9.849.662
Tháng 3
22.614.197
Tháng 4
12.319.102
Tháng 5
17.361.561
Tháng 6
20.481.746
6 tháng 2010
97.652.403

Đứng thứ hai sau Pháp là thị trường Ấn Độ với kim ngạch đạt 11,5 triệu USD trong tháng 6/2010, tăng 8,66% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên 79,6 triệu USD, tăng 22,26% so với cùng kỳ.

Về giá nhập khẩu:

Giá tân dược nhập khẩu tăng trong tháng thứ 2 liên tiếp, giá tháng 6/2010 tăng 0,5% so với tháng trước và tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 6 tháng đầu năm 2010 giá tăng 0,2% so với 6 tháng đầu năm 2009. So với tháng 5/2010, giá tân dược nhập khẩu tăng trên cả 3 nhóm HS 4 số (HS 30.02, HS 30.03 và HS 30.04), nhóm tân dược có kim ngạch lớn nhất là HS 30.04 tăng ít nhất 0,2% (đây là nhóm có giá nhập khẩu tăng liên tiếp trong 2 tháng); 2 nhóm còn lại có mức tăng trên 1,0% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm trước, cả 3 nhóm hàng trên đều tăng và tăng nhiều nhất là nhóm HS 30.02, tiếp đến là nhóm HS 30.03, tăng thấp nhất vẫn là nhóm HS 30.04.

Thống kê thị trường nhập khẩu mặt hàng dược phẩm tháng 6, 6 tháng năm 2010

ĐVT: USD
 
Tháng 6/2010
 
 
6 tháng /2010
 
 
Tháng 6/2009
 
 
6 tháng /2009
 
 
Tăng giảm KN T6/2010 so với T6/2009
(%)
Tăng giảm KN 6T/2010 so với 6T/2009 (%)
Tổng kim ngạch
 106.987.407
591.768.753
 
512.021.320
 
+15,58
Pháp
20.481.746
97.652.403
20.127.103
94.029.459
+1,76
+3,85
An Độ
11.563.802
79.610.553
10.641.703
65.116.370
+8,66
+22,26
Hàn Quốc
12.642.008
73.259.034
8.449.140
48.153.922
+49,62
+52,14
Đức
8.585.198
47.139.443
8.543.867
41.871.740
+0,48
+12,58
Italia
4.067.234
24.448.944
3.630.187
18.775.628
+12,04
+30,22
Anh
4.880.621
23.099.756
7.235.272
24.642.582
-32,54
-6,26
Thuỵ Sỹ
3.373.084
22.967.802
4.338.337
22.308.263
-22,25
+2,96
Hoa Kỳ
4.157.389
19.364.273
4.146.526
19.233.336
+0,26
+0,68
Bỉ
2.013.749
19.055.282
3.530.456
17.208.698
-42,96
+10,73
Thái Lan
3.453.230
17.611.952
3.162.255
16.564.555
+9,20
+6,32
Trung Quốc
2.042.959
13.811.611
2.355.839
11.304.279
-13,28
+22,18
Oxtrâylia
2.547.538
13.144.489
1.179.143
10.917.740
+116,05
+20,40
Thuỵ Điển
4.073.087
10.985.485
1.381.944
7.805.280
+194,74
+40,74
Áo
2.004.592
10.553.319
729.490
8.124.978
+174,79
+29,89
Đài Loan
2.441.263
9.803.247
2.085.814
9.043.147
+17,04
+8,41
Tây Ban Nha
800.480
8.318.666
982.633
6.563.810
-18,54
+26,74
Nhật Bản
1.746.900
7.391.081
926.254
5.128.217
+88,60
+44,13
Hà Lan
1.864.051
7.167.927
2.596.409
8.398.656
-28,21
-14,65
Achentina
1.085.101
6.948.698
1.068.584
4.348.821
+1,55
+59,78
Ba Lan
1.041.161
6.172.358
1.659.874
6.137.291
-37,27
+0,57

Indonesia

1.424.302
5.168.978
801.400
5.921.341
+77,73
-12,71
Xingapo
458.819
3.991.876
734.148
3.403.001
-37,50
+17,30
Malaixia
829.982
3.809.868
597.095
3.140.875
+39,00
+21,30
Philippin
791.398
3.209.839
1.000.310
2.281.334
-20,88
+40,70
Canada
373.340
3.033.697
366.248
2.946.461
+1,94
+2,96
Nga
775.710
2.111.505
80.064
2.182.354
+868,86
-3,25
Đan Mạch
44.865
1.927.541
476.800
2.341.854
-90,59
-17,69
 
(Lan Hương)

Nguồn:Vinanet