menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu máy móc phụ tùng tháng 1/2010 đạt trên 1,06 tỷ USD

15:19 12/03/2010

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng trong tháng 1/2010 đạt giá trị 1,06 tỷ USD, tăng 37,53% so với cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 33,64% so với tháng 12/2009.
Theo số liệu thống kê, nhập khẩu Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng trong tháng 1/2010 đạt giá trị 1,06 tỷ USD, tăng 37,53% so với cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng giảm 33,64% so với tháng 12/2009.
Trung Quốc, Nhật Bản là 2 thị trường cung cấp nhiều nhất máy móc, thiết bị phụ tùng cho Việt nam. Tháng 1/2010 nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 383,9triệu USD, chiếm 36,06% tổng kim ngạch; nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 162,6 triệu USD, chiếm 15,27%.
Tháng 1/2010, đa số các thị trường đều có kim ngạch tăng so với cùng kỳ tháng 1/2009, nhưng so với tháng 12/2009 thì kim ngạch lại giảm nhiều hơn.
Một số thị trường trong tháng 1/2010 đạt kim ngạch tăng trưởng dương so với cả tháng 12/2009 và cùng kỳ tháng 1/2009 đó là:
-Kim ngạch nhập khẩu từ Braxin tuy chỉ đứng thứ 18 trong số 34 thị trường chính, với 8,8 triệu USD, nhưng đạt mức tăng trưởng mạnh nhất so cùng kỳ tới 3.114,02% và tăng 191,71% so tháng 12/2009.
- Kim ngạch nhập khẩu từ Na Uy đạt 7,31 triệu USD, tăng 1.600,26% so cùng kỳ và tăng 283,36% so tháng 12/2009
- Kim ngạch nhập khẩu từ Ucraina đạt 9,25triệu USD, tăng 1.188,51% so cùng kỳ và tăng 695,36% so tháng 12/2009.
-Kim ngạch nhập khẩu từ Canada đạt 9,75triệu USD, tăng 1.124,28% so cùng kỳ và tăng 219,95% so tháng 12/2009.
- Kim ngạch nhập khẩu từ Hà Lan đạt 8,97triệu USD, tăng 20,12% so cùng kỳ và tăng 57,95% so tháng 12/2009.
Tháng 1/2010 nhập khẩu từ Nga chỉ đạt 1,12 triệu USD, cũng tăng mạnh 656,22% so cùng kỳ nhưng giảm 65,32% so với tháng 12/2009.
Ngoài ra, còn một số thị trường có mức tăng rất mạnh so với cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng lại giảm so với tháng 12/2009 đó là: Hoa Kỳ tăng 126,47% so cùng kỳ, giảm 37,77% so tháng 12/2009; Thái Lan tăng 175,42% so cùng kỳ, giảm 19,3% so tháng 12/2009; Italia tăng 118,59% so cùng kỳ, giảm 32,2% so tháng 12/2009; Thuỵ Sĩ tăng 233,60% so cùng kỳ, giảm 34,81% so tháng 12/2009;Philippines tăng 109,29% so cùng kỳ, giảm 14,32% so tháng 12/2009.
Một số thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh so cùng kỳ đó là: nhập từ NewZealand giảm 80,24%, đạt 0,14 triệu USD; từ Đan Mạch giảm 81,58%, đạt 1,73triệu USD; từ Áo giảm 72,57%, đạt 1,1 triệu USD; từ Singapore giảm 70,01%, đạt 13,87triệu USD; từ Hồng Kông giảm 66,7%, đạt 6,8triệu USD.
Thị trường chính cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam tháng 1/2010
ĐVT:USD
 
Thị trường
 
 
Tháng 1/2010
Tháng 12/2009
Tháng 1/2009
Tăng, giảm T1/2010 so T12/2009
Tăng, giảm T1/2010 so T1/2009
Tổng cộng
1.064.498.555
1.604.126.225
774.039.503
-33,64
+37,53
Trung Quốc
383.889.092
529.505.349
270.331.244
-27,5
+42,01
Nhật Bản
162.596.274
249.635.573
110.612.144
-34,87
+47,00
Đức
79.076.497
129.003.270
45.773.194
-38,7
+72,76
Hàn Quốc
70.529.389
83.564.204
35.549.658
-15,6
+98,40
Đài Loan
61.009.848
87.064.003
52.996.156
-29,93
+15,12
Hoa Kỳ
55.978.492
89.957.650
24.717.889
-37,77
+126,47
Thái Lan
44.033.944
54.562.843
15.988.161
-19,3
+175,42
Italia
29.362.743
43.193.759
13.433.056
-32,02
+118,59
Thuỵ Điển
22.634.316
29.160.099
51.245.947
-22,38
-55,83
Singapore
13.871.354
19.124.210
46260027
-27,47
-70,01
Malaysia
13.359.177
17.071.338
11366265
-21,74
+17,53
Pháp
9.907.409
16.416.021
10596426
-39,65
-6,5
Canada
9.750.849
3.047.657
796456
+219,95
+1.124,28
Ucraina
9.253.919
1.163.491
718189
+695,36
+1.188,51
Hà Lan
8.968.634
5.678.166
7466282
+57,95
+20,12
Braxin
8.768.415
3.005.913
272.818
+191,71
+3.114,02
Indonesia
8.184.465
8.940.260
2.470.856
-8,45
+231,24
Na Uy
7.306.326
1.905.855
429.719
+283,36
+1.600,26
Hồng Kông
6.844.627
4.478.820
20.552.108
+52,82
-66,7
Ấn Độ
6.281.928
7.695.429
4.243.539
-18,37
+48,04
Bỉ
6.062.209
3.740.795
7.632.350
+62,06
-20,57
Anh
5.897.286
12.056.657
3.092.844
-51,09
+90,68
Phần Lan
5.523.688
2.985.700
6.245.712
+85,00
-11,56
Thụy Sĩ
2.842.003
4.359.261
851.907
-34,81
+233,60
Australia
2.497.386
3.116.648
3.509.326
-19,87
-28,84
Tây Ban Nha
1.836.108
1.380.857
3.207.298
+32,97
-42,75
Philippines
1.737.763
2.028.101
830.329
-14,32
+109,29
Đan Mạch
1.727.441
2.045.386
9.378.837
-15,54
-81,58
Ba Lan
1.372.136
1.927.674
1.101.246
-28,82
+24,60
Nga
1.123.205
3.239.135
148.529
-65,32
+656,22
Áo
1.094.126
4.379.234
3.988.928
-75,02
-72,57
Nam Phi
273.462
208.814
0
+30,96
*
NewZealand
135.544
544.464
685.968
-75,11
-80,24
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
125.909
54.410
245.109
+131,41
-48,63

Nguồn:Vinanet