Theo số liệu thống kê, tháng 8/2010, cả nước đã nhập khẩu trên 5 nghìn chiếc ô tô các loại, đạt trị giá 93,8 triệu USD, tăng 18,51% về lượng nhưng giảm 2,20% về trị giá so với tháng trước đó, tính chung 8 tháng năm 2010 Việt Nam đã nhập khẩu 32,1 nghìn chiếc ô tô các loại, đạt trị giá 587,8 triệu USD, chiếm 1,11% trong tổng kim ngạch, giảm 18,92% về lượng và giảm 6,91% về trị giá so với 8 tháng năm 2009.
Nếu như lượng ô tô nhập về trong tháng đầu năm 2010 là 3,4 nghìn chiếc, thì sang đến tháng 2 lượng ô tô nhập về giảm 26,1% so với tháng trước đó đạt 2,5 nghìn chiếc. Tuy nhiên, đến tháng 3,4,5 lượng ô tô nhập về tăng. Tháng 5, lượng ô tô nhập về là 5,4 nghìn chiếc tăng 54,2% so với tháng 4. Nhưng sang đến tháng 6, thì lượng ô tô nhập về lại giảm 25,6% so với tháng 5. Đến tháng 7, 8, lượng ô tô nhập lại tiếp tục tăng (tháng 7 tăng 8,7% so với tháng 6).
Lượng ô tô nhập trong tháng 6, 6 tháng năm 2010
ĐVT: Lượng: chiếc; Trị giá: USD
|
|
Tháng 6/2010
|
Tháng 7/2010
|
Tháng 8/2010
|
|
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Ôtô nguyên chiếc các loại:
|
4.030
|
85.483.516
|
4.382
|
95.931.497
|
5.193
|
93.821.764
|
|
-Ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
2.164
|
27.855.21791
|
2.882
|
34.222.324
|
3.310
|
38.138.411
|
|
-Ôtô trên 9 chỗ ngồi
|
28
|
600.904
|
91
|
3.837.583
|
35
|
863.572
|
|
-Ôtô vận tải
|
1.380
|
35.430.475
|
948
|
32.425.633
|
1.306
|
33.893.679
|
Hàn quốc tiếp tục là thị trường chủ yếu nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại của Việt Nam từ đầu năm đến nay. Tuy nhiên, nếu so với cùng kỳ năm 2009, thì nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Hàn Quốc lại đều giảm cả về lượng và trị giá. 8 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 17,5 nghìn chiếc ô tô các loại từ thị trường Hàn Quốc chiếm 54,7% trong tổng lượng ô tô nhập khẩu, đạt trị giá 212,8 triệu USD, giảm 29,46% về lượng và giảm 15,92% về trị giá so với cùng kỳ.
Nhật Bản tiếp tục dẫn thứ 2 về thị trường cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam từ đầu năm tới nay. Chiếm 9,8% trong tổng lượng ô tô nhập khẩu của cả nước trong 8 tháng năm 2010, Nhật Bản đã xuất khẩu 3,1 nghìn chiếc ô tô sang thị trường Việt Nam, nhưng kim ngạch chỉ đứng thứ 2 sau Trung Quốc, đạt 96,7 triệu USD, giảm 13,40% về lượng nhưng tăng 0,01% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Thị trường nhập khẩu ôtô 8 tháng năm 2010
|
|
8T/2010
|
8T/2009
|
8T/2010 so với 8T/2009 (%)
|
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Kim ngạch
|
32.128
|
587.856.167
|
39.625
|
631.518.576
|
-18,92
|
-6,91
|
|
Hàn Quốc
|
17.576
|
212.864.156
|
24.916
|
253.180.300
|
-29,46
|
-15,92
|
|
Trung Quốc
|
2.763
|
99.067.592
|
2.648
|
92.009.789
|
+4,34
|
+7,67
|
|
Nhật Bản
|
3.172
|
96.731.649
|
3.663
|
96.723.812
|
-13,40
|
+0,01
|
|
Hoa Kỳ
|
2.058
|
51.748.501
|
3.680
|
97.062.657
|
-44,08
|
-46,69
|
|
Đức
|
922
|
33.265.777
|
537
|
18.873.814
|
+71,69
|
+76,25
|
|
Thái Lan
|
1.507
|
28.164.060
|
1.465
|
24.773.315
|
+2,87
|
+13,69
|
|
Đài Loan
|
2.582
|
24.826.691
|
1.629
|
16.667.767
|
+58,50
|
+48,95
|
|
Canada
|
213
|
6.414.557
|
322
|
8.791.225
|
-33,85
|
-27,03
|
|
Indonesia
|
185
|
2.159.130
|
122
|
1.914.100
|
+51,64
|
+12,80
|
|
Oxtrâylia
|
11
|
226.720
|
32
|
486.000
|
-65,63
|
-53,35
|
|
TâyBan Nha
|
1
|
58.774
|
4
|
55.146
|
-75,00
|
+6,58
|
(L.Hương)
Nguồn:Vinanet