menu search
Đóng menu
Đóng

Rau quả nhập khẩu vào Việt Nam quý I/2010 tăng nhẹ

16:12 04/05/2010

Dẫn đầu thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 là Trung Quốc, đạt 34 triệu USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ, chiếm 60,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của cả nước 3 tháng đầu năm 2010.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 12,5 triệu USD, giảm 42,2% so với tháng 2/2010 và giảm 32% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 đạt 56 triệu USD, tăng 1,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 3 tháng đầu năm 2010.

Dẫn đầu thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 là Trung Quốc, đạt 34 triệu USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ, chiếm 60,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của cả nước 3 tháng đầu năm 2010.

Trong 3 tháng đầu năm 2010, có 8 nước, vùng và lãnh thổ trên thế giới cung cấp rau quả cho Việt Nam, một số thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Braxin đạt 799 nghìn USD, tăng 135,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 861 nghìn USD, tăng 102,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 7,3 triệu USD, tăng 52,2% so với cùng kỳ, chiếm 12,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Chi Lê đạt 179,6 nghìn USD, tăng 11% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 có tốc độ suy giảm: Indonesia đạt 32,7 nghìn USD, giảm 70% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 888 nghìn USD, giảm 61,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 34 triệu USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ, chiếm 60,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 4,6 triệu USD, giảm 0,1% so với cùng kỳ, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch…

Thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 3T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 3T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

55.355.651

56.414.314

+ 1,9

Braxin

339.816

799.304

+ 135,2

Chi lê

161.828

179.561

+ 11

Hoa Kỳ

4.786.761

7.283.158

+ 52,2

Indonesia

109.080

32.650

- 70

Malaysia

424.631

860.987

+ 102,8

Ôxtrâylia

2.290.526

888.087

- 61,2

Thái Lan

4.639.143

4.594.738

- 0,1

Trung Quốc

37.894.794

34.046.802

- 10,2

 

Nguồn:Vinanet