Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 12,5 triệu USD, giảm 42,2% so với tháng 2/2010 và giảm 32% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 đạt 56 triệu USD, tăng 1,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 3 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 là Trung Quốc, đạt 34 triệu USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ, chiếm 60,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của cả nước 3 tháng đầu năm 2010.
Trong 3 tháng đầu năm 2010, có 8 nước, vùng và lãnh thổ trên thế giới cung cấp rau quả cho Việt Nam, một số thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Braxin đạt 799 nghìn USD, tăng 135,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 861 nghìn USD, tăng 102,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 7,3 triệu USD, tăng 52,2% so với cùng kỳ, chiếm 12,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Chi Lê đạt 179,6 nghìn USD, tăng 11% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Một số thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010 có tốc độ suy giảm: Indonesia đạt 32,7 nghìn USD, giảm 70% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 888 nghìn USD, giảm 61,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 34 triệu USD, giảm 10,2% so với cùng kỳ, chiếm 60,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 4,6 triệu USD, giảm 0,1% so với cùng kỳ, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch…
Thị trường cung cấp rau quả cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK 3T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 3T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
55.355.651
|
56.414.314
|
+ 1,9
|
Braxin
|
339.816
|
799.304
|
+ 135,2
|
Chi lê
|
161.828
|
179.561
|
+ 11
|
Hoa Kỳ
|
4.786.761
|
7.283.158
|
+ 52,2
|
Indonesia
|
109.080
|
32.650
|
- 70
|
Malaysia
|
424.631
|
860.987
|
+ 102,8
|
Ôxtrâylia
|
2.290.526
|
888.087
|
- 61,2
|
Thái Lan
|
4.639.143
|
4.594.738
|
- 0,1
|
Trung Quốc
|
37.894.794
|
34.046.802
|
- 10,2
|
Nguồn:Vinanet