menu search
Đóng menu
Đóng

Sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm tăng 16,4%

16:17 03/06/2008

Giá trị sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm tăng 16,4%, trong đó :

+khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 7% (Trung ương quản lý tăng 9,6%; địa phương quản lý giảm 0,9%);

+khu vực ngoài nhà nước tăng 22,1% và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,2% (dầu mỏ và khí đốt giảm 6,5%, các sản phẩm khác tăng 19,7%).

Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu đạt tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung đã góp phần duy trì sự tăng trưởng của toàn ngành công nghiệp gồm: X

+xe tải tăng 109,8%;

+xe chở khách tăng 106,5%;

+máy giặt tăng 51,1%;

+lốp ô tô, máy kéo tăng 41,5%;

+tivi tăng 30,5%;

+điều hòa nhiệt độ tăng 29,9%;

+tủ lạnh, tủ đá tăng 29,7%;

+dầu thực vật tinh luyện tăng 28,6%;

+sữa bột tăng 26,9%;

+quần áo người lớn tăng 25,7%; …

Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tháng 5 và 5 tháng năm 2008

 

Đơn vị tính

Chính thức 4 tháng năm 2008

 Ước thực hiện tháng 5 năm 2008

Cộng dồn 5 tháng năm 2008

Tháng 5/2008 so với tháng 5/2007 (%)

5 tháng năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007(%)

Than đá (than sạch)

Nghìn tấn

14581,3

4274,6

18855,9

112,2

110,7

Dầu mỏ thô khai thác

"

4925

1255

6180

93,0

93,7

Khí đốt thiên nhiên dạng khí

Triệu m3

2510

627

3137

114,8

96,9

Khí hoá lỏng (LPG)

Nghìn tấn

84

21

105

83,7

81,3

Thuỷ hải sản chế biến

"

238,7

73,6

312,3

112,7

119,5

Dầu thực vật tinh luyện

"

193,0

57,4

250,3

128,9

128,6

Sữa bột

"

14,6

4,8

19,4

159,2

126,9

Đường kính

"

7305,9

961,7

8267,6

125,1

106,9

Bia

Triệu lít

491,3

160,2

651,5

115,0

112,6

Thuốc lá điếu

Triệu bao

1363,7

371,6

1735,2

96,0

97,6

Vải dệt từ sợi bông

Triệu m2

85,9

20,5

106,4

77,7

108,2

Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo

"

231,6

59,9

291,5

97,2

93,5

Quần áo

Triệu cái

413,3

124,6

537,9

138,1

125,7

Giày, dép, ủng bằng da giả

Triệu đôi

13,4

2,9

16,3

54,7

59,2

Giày thể thao

"

87,5

25,1

112,6

102,6

112,8

Phân hoá học

Nghìn tấn

801

212

1013

102,9

104,4

Sơn hoá học

"

70,2

19,1

89,3

112,4

113,7

Xà phòng giặt

"

142,5

39,8

182,4

116,0

105,3

Lốp ô tô, máy kéo

Nghìn cái

404,9

116,6

521,5

139,3

141,5

Lốp mô tô, xe máy, xích lô

"

4058,8

1170,2

5229,0

99,6

104,6

Kính thủy tinh

Nghìn m2

11671,6

3515,8

15187,4

93,4

92,3

Gạch xây bằng đất nung

Triệu viên

5101,6

1332,6

6434,2

106,7

112,7

Gạch lát ceramic

Triệu m2

30,4

9,6

40,0

118,4

116,8

Xi măng

Triệu Tấn

11,4

3,3

14,7

112,7

112,5

Thép tròn

Nghìn Tấn

1339,3

388,0

1727,3

113,6

117,1

Điều hoà nhiệt độ

Nghìn Cái

51,2

18,8

70,0

105,9

129,9

Tủ lạnh, tủ đá

"

380,0

115,1

495,0

114,0

129,7

Máy giặt

"

195,3

51,0

246,3

182,9

151,1

Tivi

"

860,4

228,0

1088,4

130,0

130,5

Xe chở khách

Nghìn chiếc

22,1

6,2

28,3

180,3

206,5

Xe tải

"

12,7

3,6

16,3

173,8

209,8

Xe máy

"

1014,4

262,3

1276,7

109,7

109,1

Điện sản xuất

Tỷ Kwh

23,1

6,2

29,3

109,9

115,7

Nước máy thương phẩm

Triệu m3

388,0

101,5

489,6

108,4

113,5

 (Tổng Cục Thống kê)

Nguồn:Vinanet