Quí I/2010 cả nước nhập khẩu 9.592 ô tô nguyên chiếc các loại, đạt kim ngạch 161,7 triệu USD (tăng 23,16% về lượng và tăng 8,23% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009).
Trong đó, ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống có 6.335 chiếc, trị giá 76,37 triệu USD (chiếm 66% về lượng và 47,23% kim ngạch); ô tô trên 9 chỗ ngồi 52 chiếc, trị giá 1,11 triệu USD (chiếm 0,54% về lượng và 0,68% kim ngạch); Ô tô vận tải 2.550 chiếc, trị giá 52,6 triệu USD (chiếm 26,58% về lượng và 32,5% kim ngạch).
Trong quí I/2010, nhập khẩu ô tô dưới 9 chỗ ngồi đạt mức tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ (tăng 83,84%^ về lượng và tăng 25,89% về trị giá); ô tô tải giảm 26,34% về lượng nhưng tăng 7,42% về kim ngạch so cùng kỳ; riêng ô tô trên 9 chỗ giảm mạnh cả về lượng và kim ngạch lần lượt là 84,24% và 86,81%.
Có 4 thị trường lớn cũng cấp ô tô cho Việt Nam, với kim ngạch trên 20 triệu USD trong quí I/2010 là: Hàn Quốc 59,72 triệu USD; Nhật Bản 25,55 triệu USD; Hoa Kỳ 22,4 triệu USD; Trung Quốc 21,1 triệu USD.
Một số thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ lần lượt là: Thái Lan (+311,38% về lượng và +287,29 về kim ngạch); Đài Loan (+202,01% và +153,57%); Australia (+120% và +192,54%).
Có 2 thị trường bị giảm cả về lượng và kim ngạch so cùng kỳ là: Nga (-56,25% và -50,82%) và Indonesia (-68,42% và -47,12%).
Riêng thị trường Tây Ban Nha mặc dù giảm 50% về lượng nhưng kim ngạch là tăng 67,36% so cùng kỳ.
Thị trường cung cấp ô tô cho VN quí I/2010
|
Thị trường
|
3tháng/2010
|
3tháng/2009
|
% tăng, giảm về lượng so cùng kỳ
|
% tăng, giảm về kim ngạch so cùng kỳ
|
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
|
Tổng cộng
|
9.592
|
161.702.759
|
7.788
|
149.406.010
|
+23,16
|
+8,23
|
|
Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
6.335
|
76.374.946
|
3.446
|
60.669.824
|
+83,84
|
+25,89
|
|
Ô tô trên 9 chỗ ngồi
|
52
|
1.105.263
|
330
|
8.380.892
|
-84,24
|
-86,81
|
|
Ô tô vận tải
|
2550
|
52.559.589
|
3.462
|
48.930.175
|
-26,34
|
+7,42
|
|
Hàn Quốc
|
5268
|
59.720.449
|
5.131
|
63.169.071
|
+2,67
|
-5,46
|
|
Nhật Bản
|
1138
|
25.551.106
|
1.013
|
31.848.735
|
+12,34
|
-19,77
|
|
Hoa Kỳ
|
828
|
22.424.142
|
461
|
19.595.974
|
+79,61
|
+14,43
|
|
Trung Quốc
|
545
|
21.066.555
|
376
|
11.695.601
|
+44,95
|
+80,12
|
|
Thái Lan
|
506
|
8.840.328
|
123
|
2.282.607
|
+311,38
|
+287,29
|
|
Đức
|
268
|
8.831.929
|
180
|
7.191.893
|
+48,89
|
+22,8
|
|
Đài Loan
|
601
|
5.241.604
|
199
|
2.067.110
|
+202,01
|
+153,57
|
|
Canada
|
119
|
3.768.191
|
|
|
|
|
|
Anh
|
17
|
1.275.300
|
12
|
1.500.256
|
+41,67
|
-15,00
|
|
Nga
|
7
|
343.923
|
16
|
699.246
|
-56,25
|
-50,82
|
|
Indonesia
|
12
|
314.890
|
38
|
595.500
|
-68,42
|
-47,12
|
|
Australia
|
11
|
226.720
|
5
|
77.500
|
+120,00
|
+192,54
|
|
Tây Ban Nha
|
1
|
58.774
|
2
|
35.119
|
-50,00
|
+67,36
|
Nguồn:Vinanet