Cùng với đó, các cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc (Bộ Y tế, Sở Y tế) tiếp tục tăng cường rà soát tính hợp lý của giá thuốc kê khai/kê khai lại là nguyên nhân khiến giá thuốc trên thị trường ổn định.
Nhìn chung, tại các trung tâm bán buôn và nhà thuốc bán lẻ, giá các mặt hàng thuốc tiếp tục ổn định, nguồn cung vẫn dồi dào, không có hiện tượng khan hiếm thuốc.
Giá bán lẻ trên thị trường của một số mặt hàng thuốc ổn định, cụ thể:
Tên thuốc
|
Đơn vị tính
|
Xuất xứ/Nhà SX
|
Giá bán lẻ (đ/đvt)
|
Tăng/giảm (%)
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
Amoxilin nhộng/500mg
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP Hoá-Dược phẩm Mekophar
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Hoạt huyết dưỡng não
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP Traphaco
|
13.000
|
13.000
|
0%
|
Cảm xuyên khương
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP DP Yên Bái
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Kim tiền thảo
|
vỉ 10 viên
|
Cty CP DP OPC
|
11.000
|
11.000
|
0%
|
Berberin
|
lọ 100 viên
|
Cty CP Dược trang thiết bị y tế Bình Định (Bidipharm)
|
3.000-4.000
|
3.000-4.000
|
0%
|
Vitamin B1
|
lọ 100 viên
|
Cty CP DP TW1
|
3.000
|
3.000
|
0%
|
VitaminC
|
lọ 100 viên
|
Cty CP DP TW1
|
5.000
|
5.000
|
0%
|
Cefuroxim 125mg
|
viên
|
Cty CP DP Tipharco
|
4.000
|
4.000
|
0%
|
Ziniat 125
|
gói
|
Cty CP DP Trung ương (Vidipha)
|
15.000
|
15.000
|
0%
|
Zinnat 250mg
|
viên
|
Glaxo Operation UK Ltd.
|
13.000
|
13.000
|
0%
|
Cravit Tab 500
|
viên
|
Daichi Pharmaceutical Co.,Ltd
|
6.000
|
6.000
|
0%
|
Losec 20mg
|
viên
|
AstraZeneca Singpore Pte.,Ltd
|
26.000
|
26.000
|
0%
|
Nguyên nhân: Các đại lý và nhà thuốc còn hàng dự trữ trước kỳ nghỉ Tết, bán với giá ổn định so với thời điểm trước kỳ nghỉ Tết nguyên đán; bên cạnh đó, các cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc (Bộ Y tế, Sở Y tế) tiếp tục tăng cường rà soát tính hợp lý của giá thuốc kê khai/kê khai lại là nguyên nhân khiến giá thuốc trên thị trường ổn định
Dự báo: Dự báo trong 15 ngày cuối tháng 2/2013, giá thuốc nội và ngoại cơ bản giữ ổn định.
Theo số thống kê từ Tổng cục Hải quan, tính từ ngày 1/2 đến ngày 15/2/2015, cả nước đã nhập khẩu 54,9 triệu USD hàng dược phẩm, tính lũy kế tính từ đầu năm cho đến ngày 15/2 thì kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này là 196,1 triệu USD.
Về thị trường nhập khẩu, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường trên thế giới trong đó Ấn Độ là thị trường chủ yếu,trong tháng 1/2014, Việt Nam đã nhập khẩu dược phẩm từ thị trường này là 23,2 triệu USD, tăng 7,49% so với tháng 12/2013 và tăng 19,22% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường đứng thứ hai sau Ấn Độ là Pháp với kim ngạch 15,6 triệu USD, giảm 9,15% so với tháng 1/2013 và giảm 28,17% so với tháng 12/2013.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu từ các thịt rường khác nữa như Hàn Quốc, Đức, Italia, anh, Bỉ, Thụy Sỹ,….
Về tốc độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Canada có tốc độ tăng mạnh nhất, tuy kim ngạch chỉ đạt 1,4 triệu USD, nhưng tăng 284,39% so với cùng kỳ năm trước.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dược phẩm tháng 1/2014 –ĐVT: USD
|
KNNK T1/2014
|
KNNK T1/2013
|
% so sánh cùng kỳ
|
Tổng KNNK
|
141.503.459
|
144.279.160
|
-1,92
|
Ấn Độ
|
23.213.528
|
19.470.354
|
19,22
|
Pháp
|
15.618.636
|
17.192.064
|
-9,15
|
Hàn Quốc
|
13.341.465
|
13.375.607
|
-0,26
|
Đức
|
13.069.041
|
13.138.833
|
-0,53
|
Italia
|
11.516.323
|
7.796.438
|
47,71
|
Anh
|
7.062.733
|
6.363.572
|
10,99
|
Bỉ
|
4.833.483
|
4.032.940
|
19,85
|
Thuỵ Sỹ
|
4.456.295
|
5.794.358
|
-23,09
|
Trung Quốc
|
4.407.242
|
3.500.898
|
25,89
|
Tây Ban Nha
|
3.747.994
|
2.056.729
|
82,23
|
Hoa Kỳ
|
3.637.702
|
2.315.910
|
57,07
|
Áo
|
3.567.747
|
3.865.561
|
-7,70
|
Oxtrâylia
|
3.283.161
|
3.731.167
|
-12,01
|
Thái Lan
|
2.632.584
|
5.024.092
|
-47,60
|
Thuỵ Điển
|
2.478.440
|
2.272.828
|
9,05
|
Canada
|
1.409.326
|
366.641
|
284,39
|
Achentina
|
1.380.407
|
2.543.980
|
-45,74
|
Đài Loan
|
1.317.456
|
1.811.010
|
-27,25
|
Indonesia
|
1.288.011
|
1.572.072
|
-18,07
|
Ba Lan
|
1.244.223
|
1.093.982
|
13,73
|
Đan Mạch
|
1.149.844
|
1.078.330
|
6,63
|
Malaixia
|
1.096.641
|
|
*
|
Nhật Bản
|
576.145
|
1.425.806
|
-59,59
|
Hà Lan
|
512.234
|
1.923.299
|
-73,37
|
Xingapo
|
511.982
|
835.711
|
-38,74
|
Philippin
|
171.513
|
728.847
|
-76,47
|
Nga
|
|
308.181
|
*
|
Trong bản Chiến lược phát triển quốc gia ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì đến năm 2020 thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm.
Chiến lược này đặt mục tiêu cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Chú trọng cung ứng thuốc cho đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo, vùng sâu, vùng xa.
Chiến lược cũng đặt mục tiêu cụ thể đến năm 2020, 100% thuốc được cung ứng kịp thời cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh; phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược liệu chiếm 30%.
Đồng thời, vaccine sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ.
Cùng với đó, 100% cơ sở kinh doanh thuốc thuộc hệ thống phân phối thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt, 50% cơ sở kiểm nghiệm và 100% cơ sở kiểm định vắc xin và sinh phẩm y tế đạt tiêu chuẩn thực hành tốt (GPs).
Quy hoạch hệ thống phân phối thuốc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả xây dựng 5 trung tâm phân phối thuốc tại miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ - Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ...
Nguồn: Vinanet/Thời báo tài chính online, VOV
Nguồn:Vinanet