Thị trường chỉ trông đợi vào cuộc đấu thầu của STC Ấn Độ sẽ diễn ra trong tuần tới, sẽ hỗ trợ giá tại yuzhnyy và Trung Đông. Việc thiếu hoạt động giao dịch trong tuần này khiến cho giá tại Yuzhnyy giảm mạnh. Rõ ràng là mức giá 770-775 USD cuối tuần trước rất khó giữ vững. Đầu tuần giá đã giảm xuống còn 740 USD, FOB và cuối tuần, giá giảm còn 700 USD/tấn. Giá tại Baltic cũng đã giảm trong tuần này do giá Yuzhnyy giảm theo xu hướng giảm giá tuần trước.
Tuần tới dự báo giá sẽ tiếp tục giảm. Cuộc đấu thầu của STC sẽ có sự tham gia của các nhà máy Trung Đông sau khi đã đứng ngoài thị trường do giá giảm. Giá phân bón tại Mỹ đã giảm hơn nữa trong tuần nay với mức giảm hiện nay xuống còn 700 USD/tấn, NOLA. Mặc dù giá giảm mới đây và thiếu hoạt động mua song tin về nhu cầu tiêu thụ của Ấn Độ sẽ hỗ trợ thị trưòng và một khi người mua Mỹ La Tinh cảm thấy giá đã chạm xuống đáy thì họ sẽ trở lại mua trong quý cuối năm và điều này sẽ hỗ trợ giá hơn nữa.
Nguồn cung dự kiến sẽ khan hiếm trong quý cuối do Trung Quốc tiếp tục hạn chế xuất khẩu.
Tại Việt Nam, thị trường cũng trầm lắng, giá urê của Trung Quốc được bán với giá 8730 đồng/ kg, tương đương với chưa tới 500 USD/tấn, CFR, giao rời. PetroVietnam đang cố gắng bán urê cho Qatar với giá 8800 đồng/ kg.
Tại Mỹ, hoạt động giao dịch hạn hẹp, giá giảm trong tuần này. Một lô hàng được bán với giá 730 USD/tấn, NOLA đầu tuần nay và một lô hàng khác được bán cuối tuần với giá 710 USD/tấn. Ngày cuối tuần, giá chào bán khoảng 700 USD/tấn.
Tại Trung Quốc, giá urê tiếp tục giảm trên thị trường nội địa và cuối tuần giá giao dịch quanh mức 1900-2000 NDT/ tấn, tại nơi sản xuất Quảng Đông. Giá urê nội địa đạt 1900 NDT/ tấn sẽ tương đương với khoảng 835 USD/tấn với thuế xuất hiện là 185% và khoảng 805 USD/tấn, FOB giao hàng tháng 10 với mức thuế giảm 10%. Urê Trung Quốc hiện rất nhiều tại Việt Nam do buôn lậu trốn thuế xuất khẩu với giá khoảng 600-610 USD/tấn, FOB Hải Phòng đối với Urê prilles giao theo bao và giá urê granular tăng hơn 10 USD/tấn.
( Giá tính theo USD/tấn)
Chủng loại |
Phương thức thanh toán |
18/09/2008 |
11/09/2008 |
4/9/2008 |
Urê prilled, giao rời |
Biển Baltic |
fob |
680-700 |
680-700 |
707-760 |
Yuzhnyy |
fob |
700-740 |
770-775 |
805-810 |
Đông Âu |
fob |
740-750 |
815-820 |
825 |
Trung Đông |
fob |
800-825 |
800-825 |
825-852 |
Trung Quốc |
fob |
|
|
810-820 |
Liên Minh châu Âu |
cfr miễn thuế |
820-830 |
820-830 |
850-875 |
Urê granular |
Trung Đông |
fob |
750-805 |
780-805 |
780-850 |
Trung Đông |
fob |
685-750 |
715-777 |
735-777 |
Trung Đông |
fob |
685-805 |
715-805 |
735-850 |
Caribê |
fob |
700-720 |
730-796 |
750-780 |
Đông Nam Á |
fob |
770-790 |
790-810 |
790-810 |
Ai cập |
fob |
785-790 |
785-790 |
803-812 |
Trung Quốc |
fob |
n.m. |
n.m. |
820-840 |
Đông Nam Á |
cfr |
790-800 |
800-850 |
800-850 |
Mỹ |
NOLA |
700-730 |
730-755 |
750-755 |
SULPHATE, giao rời |
Biển Đen |
Fob |
265-275 |
265-275 |
265-275 |
Biển Đen |
Fob |
305-310 |
305-310 |
305-320 |
Viễn Đông |
cfr |
360-405 |
360-405 |
360-405 |
AMMONIUM NITRATE |
Baltic |
Fob, giao rời |
420-430 |
440-450 |
470-480 |
Biển Đen |
Fob, giao rời |
450-460 |
450-460 |
470-480 |
AN |
Fob, NOLA |
500-515 |
515-525 |
515-525 |
UAN (32%N) |
Biển Đen |
fob |
475-480 |
475-480 |
495-500 |
Mỹ |
Fob, NOLA |
480-485 |
480-485 |
490-495 |
Nguồn:Vinanet