Cụ thể: Tại Bình Dương, giá phân urê giảm 600 đ còn 8.600 đ/kg, DAP giảm 2000 đ còn 17.000 đ/kg; Tại Lâm Đồng gía phân bón giảm mạnh: urê Phú Mỹ giảm 1.600 đ còn 7100 đ/kg, DAP giảm 1500 đ còn 14500 đ/kg. Tiền Giang giá phân urê còn 8.800 đ/kg (giảm 100 đ), DAP Korea còn 18.000 đ/kg (giảm 500 đ).
Tcty Phân bón và Hoá chất Dầu khí – CTCP (DPM) đã chính thức điều chỉnh giá trần bán lẻ đạm Phú Mỹ từ nay đến 30/10/2008 là 8000 đ/kg. Theo kế hoạch, trong tháng 10, DPM sẽ đẩy mạnh việc cung cấp urê cho thị tường thông qua 4 Cty trực thuộc tại: Miền Bắc, miền Trung, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ để đáp ứng nhu cầu mùa vụ đông xuân sắp tới. Tính đến nay DPM đã cung cấp ra thị trường hơn 500.000 tấn phân đạm urê cả sản xuất trong nước và nhập khẩu.
Theo Bộ Tài chính, giá bán than cho 3 lĩnh vực tiêu thụ lớn là phân bón, giấy, xi măng sẽ được điều chỉnh tiệm cận hoặc ngang bằng với giá thành tùy theo đối tượng và chủng loại than.
Riêng giá bán than cho sản xuất điện sẽ được điều chỉnh từng bước theo lộ trình tăng giá điện. Cũng theo Bộ Tài chính, giá bán than cho 4 hộ tiêu thụ lớn trên thấp hơn giá thành từng chủng loạt than 20- 60% giá thành và thấp hơn giá xuất khẩu 21- 40%. Trong khi đó, nếu không điều chỉnh giá bán cho các hộ trên, năm 2009 giá bán than sẽ tăng mạnh (64- 224% tùy loại). Ngoài ra, nếu cứ thực hiện lấy lãi của xuất khẩu than để bù lỗ bán than trong nước với 4 hộ lớn nghĩa là khuyến khích xuất khẩu than như hiện nay (khoảng 20 triệu tấn/năm), thì để đáp ứng nhu cầu trong nước, đến năm 2012 Việt Nam sẽ phải nhập khẩu than.
Giá phân bón tại một số thị trường trong tuấn
Đơn vị: đ/kg
|
Hà Nội |
Thái Bình |
Hà Tĩnh |
Đà Nẵng |
TPHCM |
Urê Phú Mỹ |
9.200 |
9.200 |
9.200 |
9.200 |
9.200 |
SA Korea |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
SA Nga |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
7.200 |
Kali Nga |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.400 |
Kali Israel |
15.100 |
14.600 |
15.100 |
15.200 |
15.100 |
Kali Canada |
15.100 |
15.100 |
15.100 |
15.100 |
15.300 |
DAP TQ |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
17.000 |
NPK Phi |
17.800 |
13.300 |
13.300 |
15.300 |
14.400 |
NPK 14-8-6 ĐNai |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
NPK 10-40-5 Đ.Nai |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
NPK 16-16-8 LD |
13.650 |
13.650 |
12.600 |
12.600 |
12.600 |
NPK 20-20-15 Đ.Nai |
15.900 |
15.900 |
16.300 |
16.300 |
16.300 |
Lân Long Thành |
3.650 |
3.650 |
3.650 |
3.650 |
3.700 |
Lân Lâm Thao |
1.700 |
1.700 |
|
3.360 |
3.650 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet