ĐVT: Triệu tấn
Nguồn: FAO
|
Sản lượng1/
|
Cung 2/
|
Tiêu thụ
|
Mậu dịch 3/
|
Tồn trữ cuối vụ 4/
|
Tỷ lệ tồn trữ-sử dụng
|
Tỷ lệ tồn trữ-sử dụng của các nước XK chính5/
|
|
Triệu tấn
|
%
|
2001/02
|
918,1
|
1125,3
|
924,9
|
105,1
|
196,2
|
21,4
|
15,9
|
2002/03
|
882,4
|
1078,6
|
916,8
|
107,3
|
164,6
|
17,3
|
13,1
|
2003/04
|
939,8
|
1104,5
|
952,6
|
109,0
|
150,6
|
15,1
|
10,7
|
2004/05
|
1035,1
|
1185,7
|
991,8
|
105,0
|
192,7
|
19,2
|
18,7
|
2005/06
|
1002,8
|
1195,5
|
1003,5
|
106,4
|
184,7
|
17,9
|
17,7
|
2006/07
|
990,5
|
1175,2
|
1024,3
|
111,6
|
158,0
|
14,6
|
12,0
|
2007/08
|
1083,5
|
1242,5
|
1079,9
|
130,5
|
165,3
|
15,0
|
12,5
|
2008/09
|
1147,4
|
1312,6
|
1102,1
|
113,0
|
200,2
|
17,7
|
15,3
|
2009/10
|
1124,4
|
1324,7
|
1131,5
|
114,2
|
196,1
|
17,1
|
15,2
|
2010/11
|
1130,1
|
1326,2
|
1148,4
|
121,4
|
174,0
|
15,0
|
11,0
|
2011/12
|
1162,9
|
1336,9
|
1162,3
|
121,0
|
171,3
|
14,2
|
9,6
|
1 / Số liệu sản xuất tham khảo của năm đầu tiên. Gạo quý xay xát
2 / Sản lượng cộng với tồn tồn trữ đầu vụ
3/ Thương mại là số liệu xuất khẩu, dựa theo năm marketing tháng 7/tháng 6 đối với lúa mì và ngũ cốc thô và tháng 1/thanbgs 12 đối với lúa gạo (tính theo năm thứ 2)
4 / Có thể không khớp giữa cung và tiêu thụ do sự khác nhau bằng sự khác nhau về năm marketing ở mỗi nước
5 / Các nước xuất khẩu ngũ cốc chủ yếu chốt là Argentina, Australia, Canada, EU và Hoa Kỳ, xuất khẩu gạo chủ chốt là Ấn Độ, Pakistan, Thái Lan, Hoa Kỳ, và Việt Nam. Sử dụng của các nước sản xuất chính bao gồm tiêu thụ nội địa cộng xuất khẩu
(T.H – FAO)