Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Trung Quốc, xuất khẩu gạo của nước này trong tháng 9/2009 đạt 36.549 tấn, trị giá 23,344 triệu USD. Trong 9 tháng đầu năm, nước này đã xuất khẩu 572.633 tấn, trị giá 389,040 triệu USD, giảm lần lượt 30,8% và 0,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dưới đây là thống kê cụ thể của Tổng cục Hải quan:
|
Khối lượng cộng dồn (1.000 tấn) |
+/- so theo năm (%) |
Trị giá cộng dồn (triệu USD) |
+/- so theo năm (%) |
2004 |
910 |
-65,3 |
239,461 |
-52,3 |
2005 |
690 |
-24,5 |
232,337 |
-3,0 |
2006 |
1,250 |
82,7 |
417,274 |
79,6 |
2007 |
1,340 |
8,4 |
487,873 |
19,1 |
2008 |
|
|
|
|
T1 |
140 |
49,8 |
57,078 |
73,3 |
2 T đầu năm |
350 |
35,6 |
155,608 |
51,8 |
3 T đầu năm |
600 |
37,9 |
243,501 |
45,3 |
4 T đầu năm |
630 |
26,9 |
256,032 |
34,0 |
5 T đầu năm |
650 |
17,5 |
265,489 |
27,6 |
6 T đầu năm |
660 |
8,0 |
273,579 |
21,7 |
7 T đầu năm |
680 |
-0,3 |
289,356 |
12,0 |
8 T đầu năm |
780 |
-2,3 |
354,471 |
19,6 |
9 T đầu năm |
830 |
-3,4 |
393,314 |
22,8 |
10 T đầu năm |
880 |
-10,2 |
429,909 |
17,8 |
11 T đầu năm |
93 |
-18,9 |
461,565 |
10,7 |
Cả năm |
97 |
-27,7 |
483,264 |
-0,9 |
2009 |
|
|
|
|
T1 |
45,357 |
-67,1 |
33,284 |
-41,6 |
2 T đầu năm |
115,294 |
-66,6 |
85,920 |
-44,8 |
3 T đầu năm |
183,666 |
-69,4 |
131,560 |
-46,0 |
4 T đầu năm |
322,909 |
-49,0 |
223,471 |
-12,5 |
5 T đầu năm |
397,065 |
-38,7 |
274,711 |
3,7 |
6 T đầu năm |
459,828 |
-30,2 |
320,995 |
17,6 |
7 T đầu năm |
509,127 |
-25,4 |
350,721 |
21,5 |
8 T đầu năm |
536,084 |
-31,1 |
365,697 |
3,3 |
9 T đầu năm |
572,633 |
-30,8 |
389,040 |
-0,9 |
Nguồn:Vinanet