Sau 3 tháng liên tiếp tăng trưởng dương, thị trường ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước tháng 7 bất ngờ suy giảm. Thậm chí, ngay cả một số ông lớn có mức tăng trưởng tốt những tháng trước cũng suy giảm trong tháng qua, khiến thị trường suy giảm toàn diện.
Số liệu vừa được Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) công bố cho thấy, trong tháng 7 vừa qua, 15 thành viên của Hiệp hội này bán được cả thảy 9.439 chiếc, giảm 13% so với cùng kỳ năm 2009.
Trong tháng, sự suy giảm đến từ cả 3 phân khúc với mức giảm từ 10-20%, trong đó xe hai cầu, xe đa dụng giảm mạnh nhất, tới 20%, xuống 1.834 chiếc; xe du lịch giảm 13% xuống 2.779 chiếc; xe thương mại giảm 10% xuống 4.811 chiếc.
Tháng qua, chỉ có 6 thành viên VAMA có mức tăng trưởng dương, trong đó Trường Hải có doanh số tuyệt đối tăng cao nhất (250 chiếc, tương đương 12%) và giữ vững vị trí thứ 2; Suzuki tăng 77% nhưng doanh số tuyệt đối chỉ tăng 144 chiếc, đạt 330 chiếc ; Honda tăng 30%, tương ứng 107 chiếc, lên 461 chiếc.
Trong khi đó, dù bất ngờ giảm 12% (333 chiếc) so với cùng kỳ nhưng Toyota vẫn có được vị trí đầu tiên về doanh số bán với 2.452 chiếc. Sụt giảm thê thảm nhất trong tháng qua là Vidamco với mức giảm tới 52%, tương đương 708 chiếc, chỉ còn 650 chiếc. Có lẽ đây là một trong những nguyên nhân buộc nhà sản xuất này phải đồng loạt giảm giá hầu hết các sản phẩm của mình trong tháng 8 này.
Hai doanh nghiệp chuyên xe thương mại là Vinamotor và Vinaxuki cũng rơi vào tình trạng suy giảm, với mức giảm tương ứng 27% và 12% so với cùng kỳ, lần lượt đạt 1.044 chiếc và 862 chiếc.
Lý giải về sự suy giảm này, một số chuyên gia cho rằng, bên cạnh yếu tố mùa thấp điểm, tâm lý chờ đợi xe mới cuối năm.... thì mức tăng trưởng thấp của nền kinh tế là nguyên nhân quan trọng hàng đầu khiến thị trường ô tô chưa thể bứt phá. Tuy nhiên, cơ hội cho các nhà sản xuất, lắp ráp ô tô vẫn nằm ở 5 tháng cuối năm, khi nhu cầu tiêu dùng tăng cao theo quy luật.
Tính chung 7 tháng qua, các thành viên VAMA bán được tổng cộng 50.717 chiếc, tăng nhẹ 2% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó dòng xe du lịch 20%; dòng xe đa dụng tiếp tục giảm đến 12% ; xe thương mại giảm ổn định.
Số liệu tháng 7/2010
|
|
Tháng 7/2010
|
Tháng 7/2009
|
Tăng trưởng
|
|
|
Doanh số
|
Thị phần
|
Doanh số
|
Thị phần
|
Doanh số
|
Tỷ lệ
|
|
Mekong (Fiat. Ssangyong. PMC)
|
38
|
0,4%
|
36
|
0,3%
|
2
|
6%
|
|
VMC (BMW. Mazda. Kia)
|
64
|
0,7%
|
146
|
1,3%
|
(82)
|
-56%
|
|
GM Daewoo
|
650
|
6,9%
|
1.358
|
12,5%
|
(708)
|
-52%
|
|
VinaStar (Mitsubishi)
|
90
|
1,0%
|
262
|
2,4%
|
(172)
|
-66%
|
|
Mercedes-Benz Vietnam
|
213
|
2,3%
|
170
|
1,6%
|
43
|
25%
|
|
Visuco (Suzuki)
|
330
|
3,5%
|
186
|
1,7%
|
144
|
77%
|
|
Toyota
|
2.452
|
26,0%
|
2.785
|
25,7%
|
(333)
|
-12%
|
|
Isuzu*
|
203
|
2,2%
|
256
|
2,4%
|
(53)
|
-21%
|
|
Ford
|
534
|
5,7%
|
582
|
5,4%
|
(48)
|
-8%
|
|
Hino*
|
206
|
2,2%
|
247
|
2,3%
|
(41)
|
-17%
|
|
SAMCO
|
35
|
0,4%
|
27
|
0,2%
|
8
|
30%
|
|
Truong Hai
|
2.257
|
23,9%
|
2.007
|
18,5%
|
250
|
12%
|
|
Vinacomin - Vinacoal*
|
-
|
0,0%
|
19
|
0,2%
|
(19)
|
-100%
|
|
Vinaxuki
|
862
|
9,1%
|
976
|
9,0%
|
(114)
|
-12%
|
|
Honda
|
461
|
4,9%
|
354
|
3,3%
|
107
|
30%
|
|
Vinamotor*
|
1.044
|
11,1%
|
1.428
|
13,2%
|
(384)
|
-27%
|
|
Tổng số
|
9.439
|
100%
|
10.839
|
100%
|
(1.400)
|
-13%
|
Số liệu 7 tháng năm 2010
|
|
7 tháng 2010
|
7 tháng 2009
|
Tăng trưởng
|
|
|
Doanh số
|
Thị phần
|
Doanh số
|
Thị phần
|
Doanh số
|
Tỷ lệ
|
|
Mekong (Fiat, Ssangyong, PMC)
|
194
|
0,3%
|
479
|
0,8%
|
(285)
|
-59%
|
|
VMC (BMW, Mazda, Kia)
|
340
|
0,6%
|
601
|
1,0%
|
(261)
|
-43%
|
|
GM Daewoo
|
5.051
|
8,5%
|
6.284
|
10,7%
|
(1233)
|
-20%
|
|
VinaStar (Mitsubishi)
|
1.160
|
1,9%
|
1.735
|
3,0%
|
(575)
|
-33%
|
|
Mercedes-Benz Vietnam
|
1.437
|
2,4%
|
1.621
|
2,8%
|
(184)
|
-11%
|
|
Visuco (Suzuki)
|
1.821
|
3,0%
|
1.052
|
1,8%
|
769
|
73%
|
|
Toyota
|
16.541
|
27,7%
|
13.692
|
23,3%
|
2849
|
21%
|
|
Isuzu*
|
929
|
1,6%
|
1.719
|
2,9%
|
(790)
|
-46%
|
|
Ford
|
3.207
|
5,4%
|
3.281
|
5,6%
|
(74)
|
-2%
|
|
Hino*
|
795
|
1,3%
|
954
|
1,6%
|
(159)
|
-17%
|
|
SAMCO
|
221
|
0,4%
|
221
|
0,4%
|
0
|
0%
|
|
Truong Hai
|
13.363
|
22,4%
|
10.940
|
18,6%
|
2423
|
22%
|
|
Vinacomin - Vinacoal*
|
83
|
0,1%
|
113
|
0,2%
|
(30)
|
-27%
|
|
Vinaxuki
|
5.806
|
9,7%
|
5.170
|
8,8%
|
636
|
12%
|
|
Honda
|
1.628
|
2,7%
|
2.190
|
3,7%
|
(562)
|
-26%
|
|
Vinamotor*
|
7.141
|
12,0%
|
8.696
|
14,8%
|
(1555)
|
-18%
|
|
Tổng số
|
59.717
|
100%
|
58.748
|
100%
|
969
|
2%
|
Nguồn:Tin tham khảo