menu search
Đóng menu
Đóng

Tiêu thụ thuỷ sản bình quân tại Mỹ năm 2007

14:19 15/10/2008
Tiêu thụ thuỷ sản trên đầu người ở Mỹ năm 2007 (cá và thuỷ sản có vỏ) là 16,3 lb (thuỷ sản ăn được), thấp hơn năm 2006 (giảm 0,2 lb)...
Tiêu thụ thuỷ sản bình quân
Cục Nghề cá Biển Quốc gia Mỹ (NMFS) cho biết tiêu thụ thuỷ sản bình quân đầu người được tính theo công thức: (Khối lượng đánh bắt + Nhập khẩu) - Xuất khẩu)/Dân số = Tiêu thụ thuỷ sản bình quân
Số liệu được lấy chủ yếu từ các nguồn thứ cấp.
Tiêu thụ thuỷ sản trên đầu người ở Mỹ năm 2007 (cá và thuỷ sản có vỏ) là 16,3 lb (thuỷ sản ăn được), thấp hơn năm 2006 (giảm 0,2 lb). Tiêu thụ trên đầu người các sản phẩm tươi và đông lạnh là 12,1 lb, giảm 0,2 lb so với năm 2006. Tiêu thụ cá tươi và đông lạnh đạt 6,6 lb, tiêu thụ thuỷ sản có vỏ tươi và đông lạnh là 5,5 lb/mỗi người.
 
Tiêu thụ bình quân cá và thuỷ sản có vỏ của Mỹ, 1910-2007
Năm
Dân số tới ngày
01/7 (1)
(Triệu người)
Tiêu thụ bình quân  (lb)
Tươi và Đông lạnh (2)
Đóng hộp (3)
Đã chế biến (4)
Tổng cộng
1910
92,2
4,5
2,8
3,9
11,2
1920
106,5
6,3
3,2
2,3
11,8
1930
122,9
5,8
3,4
1,0
10,2
1940
132,1
5,7
4,6
0,7
11,0
1950
150,8
6,3
4,9
0,6
11,8
1960
178,1
5,7
4,0
0,6
10,3
1970
201,9
6,9
4,5
0,4
11,8
1980
225,6
7,9
4,3
0,3
12,5
1981
227,8
7,8
4,6
0,3
12,7
1982
230,0
7,9
4,3
0,3
12,5
1983
232,1
8,4
4,7
0,3
13,4
1984
234,1
9,0
4,9
0,3
14,2
1985
236,2
9,8
5,0
0,3
15,1
1986
238,4
9,8
5,4
0,3
15,5
1987
240,6
10,7
5,2
0,3
16,2
1988
242,8
10,0
4,9
0,3
15,2
1989
245,1
10,2
5,1
0,3
15,6
1990
247,8
9,6
5,1
0,3
15,0
1991
250,5
9,7
4,9
0,3
14,9
1992
253,5
9,9
4,6
0,3
14,8
1993
256,4
10,2
4,5
0,3
15,0
1994
259,2
10,4
4,5
0,3
15,2
1995
261,4
10,0
4,7
0,3
15,0
1996
264,0
10,0
4,5
0,3
14,8
1997
266,4
9,9
4,4
0,3
14,6
1998
269,1
10,2
4,4
0,3
14,9
1999
271,5
10,4
4,7
0,3
15,4
2000
280,9
10,2
4,7
0,3
15,2
2001
283,6
10,3
4,2
0,3
14,8
2002
287,1
11,0
4,3
0,3
15,6
2003 (5)
289,6
11,4
4,6
0,3
16,3
2004
292,4
11,8
4,5
0,3
*16,6
2005
295,3
11,6
4,3
0,3
16,2
2006
298,2
*12,3
3,9
0,3
16,5
2007
300,5
12,1
3,9
0,3
16,3
Tiêu thụ các sản phẩm thuỷ sản đóng hộp đạt 3,9 lb/mỗi người năm ngoái, bằng với một năm trước đó. Tiêu thụ cá đã chế biến (cured fish) đạt 0,3 lb/mỗi người, bằng với mức của năm 2006. Thuỷ sản nhập khẩu ăn được chiếm 84% tổng khối lượng thuỷ sản được tiêu thụ.
Sử dụng trên đầu người
Công thức tính khối lượng thuỷ sản sử dụng bình quân dựa trên nguồn cung các sản phẩm thuỷ sản cả ăn được lẫn không ăn được (công nghiệp), sử dụng khối lượng tịnh, không tính tiêu dùng cho quốc phòng và xuất khẩu. Sử dụng thuỷ sản trên đầu người (ăn được và công nghiệp) năm 2007 là 67,9%, giảm 2 lb so với năm 2006.
Tiêu thụ thuỷ sản trên toàn thế giới
Cơ quan Nông lương Liên hợp quốc (FAO) tính bình quân tiêu thụ thuỷ sản cứ mỗi 3 năm một lần, sử dụng khối lượng tịnh, khối lượng thủy sản đánh bắt + nhập khẩu + xuất khẩu của mỗi quốc gia. Số liệu của năm 2003 - 2005 cho thấy Mỹ đứng thứ 3 trong danh sách những nước tiêu thụ nhiều thuỷ sản nhất thế giới. 
4/ Tiêu thụ tại thị trường Mỹ
Khối lượng thuỷ sản tiêu thụ bình quân hàng năm cho biết khối lượng thủy sản được tiêu thụ từ nguồn thuỷ sản đánh bắt trong nước và thuỷ sản nhập khẩu, xuất khẩu, chia cho dân số của ngày 01/07 của năm đó.
 
Tiêu  thụ một số sản phẩm thuỷ sản của Mỹ, 1990-2007 (đơn vị: lb)
Năm
Philê và cắt miếng
Chả cá
Tôm đã chế biến
1990
3,1
1,5
2,2
1991
3,0
1,2
2,4
1992
2,9
0,9
2,5
1993
2,9
1,0
2,5
1994
3,1
0,9
2,6
1995
2,9
1,2
2,5
1996
3,0
1,0
2,5
1997
3,0
1,0
2,7
1998
3,2
0,9
2,8
1999
3,2
1,0
3,0
2000
3,6
0,9
3,2
2001
3,7
0,8
3,4
2002
4,1
0,8
3,7
2003
4,3
0,7
4,0
2004
4,6
0,7
4,2
2005
5,0
0,9
4,1
2006
* 5,2
0,9
* 4,4
2007
5,0
0,9
4,1
 
Tiêu thụ bình quân thuỷ sản đồ hộp của Mỹ 1990-2007  (lb)
Năm
Cá hồi
Cá Sardin
Cá ngừ
Tôm, cua
Các loài khác
Tổng
1990
0,4
0,3
3,7
0,3
0,4
5,1
1991
0,5
0,2
3,6
0,4
0,2
4,9
1992
0,5
0,2
3,5
0,3
0,1
4,6
1993
0,4
0,2
3,5
0,3
0,1
4,5
1994
0,4
0,2
3,3
0,3
0,3
4,5
1995
0,5
0,2
3,4
0,3
0,3
4,7
1996
0,5
0,2
3,2
0,3
0,3
4,5
1997
0,4
0,2
3,1
0,3
0,4
4,4
1998
0,3
0,2
3,4
0,3
0,2
4,4
1999
0,3
0,2
3,5
0,4
0,3
4,7
2000
0,3
0,2
3,5
0,3
0,4
4,7
2001
0,4
0,2
2,9
0,3
0,4
4,2
2002
0,5
0,1
3,1
0,3
0,3
4,3
2003
0,4
0,1
3,4
0,4
0,3
4,6
2004
0,3
0,1
3,3
0,4
0,4
4,5
2005
0,4
0,1
3,1
0,4
0,3
4,3
2006
0,2
0,2
2,9
0,4
0,2
3,9
2007
0,3
0,2
2,7
0,4
0,3
3,9

Nguồn:Vasep