Tiêu thụ thuỷ sản bình quân
Cục Nghề cá Biển Quốc gia Mỹ (NMFS) cho biết tiêu thụ thuỷ sản bình quân đầu người được tính theo công thức: (Khối lượng đánh bắt + Nhập khẩu) - Xuất khẩu)/Dân số = Tiêu thụ thuỷ sản bình quân
Số liệu được lấy chủ yếu từ các nguồn thứ cấp.
Tiêu thụ thuỷ sản trên đầu người ở Mỹ năm 2007 (cá và thuỷ sản có vỏ) là 16,3 lb (thuỷ sản ăn được), thấp hơn năm 2006 (giảm 0,2 lb). Tiêu thụ trên đầu người các sản phẩm tươi và đông lạnh là 12,1 lb, giảm 0,2 lb so với năm 2006. Tiêu thụ cá tươi và đông lạnh đạt 6,6 lb, tiêu thụ thuỷ sản có vỏ tươi và đông lạnh là 5,5 lb/mỗi người.
Tiêu thụ bình quân cá và thuỷ sản có vỏ của Mỹ, 1910-2007 |
Năm |
Dân số tới ngày
01/7 (1)
(Triệu người) |
Tiêu thụ bình quân (lb) |
Tươi và Đông lạnh (2) |
Đóng hộp (3) |
Đã chế biến (4) |
Tổng cộng |
1910 |
92,2 |
4,5 |
2,8 |
3,9 |
11,2 |
1920 |
106,5 |
6,3 |
3,2 |
2,3 |
11,8 |
1930 |
122,9 |
5,8 |
3,4 |
1,0 |
10,2 |
1940 |
132,1 |
5,7 |
4,6 |
0,7 |
11,0 |
1950 |
150,8 |
6,3 |
4,9 |
0,6 |
11,8 |
1960 |
178,1 |
5,7 |
4,0 |
0,6 |
10,3 |
1970 |
201,9 |
6,9 |
4,5 |
0,4 |
11,8 |
1980 |
225,6 |
7,9 |
4,3 |
0,3 |
12,5 |
1981 |
227,8 |
7,8 |
4,6 |
0,3 |
12,7 |
1982 |
230,0 |
7,9 |
4,3 |
0,3 |
12,5 |
1983 |
232,1 |
8,4 |
4,7 |
0,3 |
13,4 |
1984 |
234,1 |
9,0 |
4,9 |
0,3 |
14,2 |
1985 |
236,2 |
9,8 |
5,0 |
0,3 |
15,1 |
1986 |
238,4 |
9,8 |
5,4 |
0,3 |
15,5 |
1987 |
240,6 |
10,7 |
5,2 |
0,3 |
16,2 |
1988 |
242,8 |
10,0 |
4,9 |
0,3 |
15,2 |
1989 |
245,1 |
10,2 |
5,1 |
0,3 |
15,6 |
1990 |
247,8 |
9,6 |
5,1 |
0,3 |
15,0 |
1991 |
250,5 |
9,7 |
4,9 |
0,3 |
14,9 |
1992 |
253,5 |
9,9 |
4,6 |
0,3 |
14,8 |
1993 |
256,4 |
10,2 |
4,5 |
0,3 |
15,0 |
1994 |
259,2 |
10,4 |
4,5 |
0,3 |
15,2 |
1995 |
261,4 |
10,0 |
4,7 |
0,3 |
15,0 |
1996 |
264,0 |
10,0 |
4,5 |
0,3 |
14,8 |
1997 |
266,4 |
9,9 |
4,4 |
0,3 |
14,6 |
1998 |
269,1 |
10,2 |
4,4 |
0,3 |
14,9 |
1999 |
271,5 |
10,4 |
4,7 |
0,3 |
15,4 |
2000 |
280,9 |
10,2 |
4,7 |
0,3 |
15,2 |
2001 |
283,6 |
10,3 |
4,2 |
0,3 |
14,8 |
2002 |
287,1 |
11,0 |
4,3 |
0,3 |
15,6 |
2003 (5) |
289,6 |
11,4 |
4,6 |
0,3 |
16,3 |
2004 |
292,4 |
11,8 |
4,5 |
0,3 |
*16,6 |
2005 |
295,3 |
11,6 |
4,3 |
0,3 |
16,2 |
2006 |
298,2 |
*12,3 |
3,9 |
0,3 |
16,5 |
2007 |
300,5 |
12,1 |
3,9 |
0,3 |
16,3 |
Tiêu thụ các sản phẩm thuỷ sản đóng hộp đạt 3,9 lb/mỗi người năm ngoái, bằng với một năm trước đó. Tiêu thụ cá đã chế biến (cured fish) đạt 0,3 lb/mỗi người, bằng với mức của năm 2006. Thuỷ sản nhập khẩu ăn được chiếm 84% tổng khối lượng thuỷ sản được tiêu thụ.
Sử dụng trên đầu người
Công thức tính khối lượng thuỷ sản sử dụng bình quân dựa trên nguồn cung các sản phẩm thuỷ sản cả ăn được lẫn không ăn được (công nghiệp), sử dụng khối lượng tịnh, không tính tiêu dùng cho quốc phòng và xuất khẩu. Sử dụng thuỷ sản trên đầu người (ăn được và công nghiệp) năm 2007 là 67,9%, giảm 2 lb so với năm 2006.
Tiêu thụ thuỷ sản trên toàn thế giới
Cơ quan Nông lương Liên hợp quốc (FAO) tính bình quân tiêu thụ thuỷ sản cứ mỗi 3 năm một lần, sử dụng khối lượng tịnh, khối lượng thủy sản đánh bắt + nhập khẩu + xuất khẩu của mỗi quốc gia. Số liệu của năm 2003 - 2005 cho thấy Mỹ đứng thứ 3 trong danh sách những nước tiêu thụ nhiều thuỷ sản nhất thế giới.
4/ Tiêu thụ tại thị trường Mỹ
Khối lượng thuỷ sản tiêu thụ bình quân hàng năm cho biết khối lượng thủy sản được tiêu thụ từ nguồn thuỷ sản đánh bắt trong nước và thuỷ sản nhập khẩu, xuất khẩu, chia cho dân số của ngày 01/07 của năm đó.
Tiêu thụ một số sản phẩm thuỷ sản của Mỹ, 1990-2007 (đơn vị: lb) |
Năm |
Philê và cắt miếng |
Chả cá |
Tôm đã chế biến |
1990 |
3,1 |
1,5 |
2,2 |
1991 |
3,0 |
1,2 |
2,4 |
1992 |
2,9 |
0,9 |
2,5 |
1993 |
2,9 |
1,0 |
2,5 |
1994 |
3,1 |
0,9 |
2,6 |
1995 |
2,9 |
1,2 |
2,5 |
1996 |
3,0 |
1,0 |
2,5 |
1997 |
3,0 |
1,0 |
2,7 |
1998 |
3,2 |
0,9 |
2,8 |
1999 |
3,2 |
1,0 |
3,0 |
2000 |
3,6 |
0,9 |
3,2 |
2001 |
3,7 |
0,8 |
3,4 |
2002 |
4,1 |
0,8 |
3,7 |
2003 |
4,3 |
0,7 |
4,0 |
2004 |
4,6 |
0,7 |
4,2 |
2005 |
5,0 |
0,9 |
4,1 |
2006 |
* 5,2 |
0,9 |
* 4,4 |
2007 |
5,0 |
0,9 |
4,1 |
Tiêu thụ bình quân thuỷ sản đồ hộp của Mỹ 1990-2007 (lb) |
Năm |
Cá hồi |
Cá Sardin |
Cá ngừ |
Tôm, cua |
Các loài khác |
Tổng |
1990 |
0,4 |
0,3 |
3,7 |
0,3 |
0,4 |
5,1 |
1991 |
0,5 |
0,2 |
3,6 |
0,4 |
0,2 |
4,9 |
1992 |
0,5 |
0,2 |
3,5 |
0,3 |
0,1 |
4,6 |
1993 |
0,4 |
0,2 |
3,5 |
0,3 |
0,1 |
4,5 |
1994 |
0,4 |
0,2 |
3,3 |
0,3 |
0,3 |
4,5 |
1995 |
0,5 |
0,2 |
3,4 |
0,3 |
0,3 |
4,7 |
1996 |
0,5 |
0,2 |
3,2 |
0,3 |
0,3 |
4,5 |
1997 |
0,4 |
0,2 |
3,1 |
0,3 |
0,4 |
4,4 |
1998 |
0,3 |
0,2 |
3,4 |
0,3 |
0,2 |
4,4 |
1999 |
0,3 |
0,2 |
3,5 |
0,4 |
0,3 |
4,7 |
2000 |
0,3 |
0,2 |
3,5 |
0,3 |
0,4 |
4,7 |
2001 |
0,4 |
0,2 |
2,9 |
0,3 |
0,4 |
4,2 |
2002 |
0,5 |
0,1 |
3,1 |
0,3 |
0,3 |
4,3 |
2003 |
0,4 |
0,1 |
3,4 |
0,4 |
0,3 |
4,6 |
2004 |
0,3 |
0,1 |
3,3 |
0,4 |
0,4 |
4,5 |
2005 |
0,4 |
0,1 |
3,1 |
0,4 |
0,3 |
4,3 |
2006 |
0,2 |
0,2 |
2,9 |
0,4 |
0,2 |
3,9 |
2007 |
0,3 |
0,2 |
2,7 |
0,4 |
0,3 |
3,9 |
Nguồn:Vasep