Trong 10 tháng đầu năm nay, nhập khẩu kẽm tinh chế của Trung Quốc đạt 629.142 tấn, tăng 266,05% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khi đó, nhập khẩu quặng kẽm và kẽm đúc tăng 57,65% so với cùng kỳ năm ngoái lên 3,11 triệu tấn.
Xuất khẩu kẽm tinh chế của Trung Quốc giảm tới 79,55% so với cùng kỳ năm ngoái xuống còn 12.974 tấn.
|
Tháng 10/2009
(tấn) |
% chênh lệch so với tháng 10/2008 |
10 tháng đầu năm 2009 (tấn) |
% chênh lệch so với 10 tháng đầu năm 2008 |
Kẽm tinh chế |
Ôxtrâylia |
7.158 |
-44,96 |
173.235 |
338,91 |
Kazakhstan |
5.022 |
-23,57 |
84.241 |
46,22 |
Hàn Quốc |
4.765 |
261,53 |
60.498 |
53,8 |
Nhật Bản |
4.249 |
-42,4 |
74.695 |
755,68 |
Ấn Độ |
3.144 |
16,62 |
62.203 |
931,95 |
Namibia |
1.255 |
-20,57 |
104.310 |
586,92 |
Mêxicô |
1.146 |
N/A |
16.022 |
N/A |
Tổng |
27.839 |
-21,91 |
629.142 |
266,05 |
Kẽm hợp kim |
Ôxtrâylia |
5.429 |
22,22 |
40.352 |
-21,86 |
Hàn Quốc |
3.490 |
-25,54 |
30.261 |
-13,51 |
Đài Loan |
1.779 |
30,14 |
16.446 |
-8,25 |
Canada |
692 |
14,76 |
5.990 |
-15,69 |
Nhật Bản |
608 |
-15,67 |
6.101 |
-29,55 |
Tổng |
12.481 |
2,58 |
106.990 |
-16,61 |
Quặng kẽm và kẽm đúc |
Pêru |
111.929 |
23,49 |
764.417 |
112,35 |
Ôxtrâylia |
109.754 |
-1,09 |
831.416 |
13,06 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
15.567 |
-17,94 |
106.770 |
26,7 |
Môngôlia |
13.059 |
52,88 |
108.707 |
-6,56 |
Mỹ |
12.984 |
29,7 |
69.839 |
81,59 |
Mêxicô |
11.349 |
N/A |
105.475 |
54,23 |
Ấn Độ |
10.919 |
8,38 |
110.710 |
12,66 |
Việt Nam |
6.610 |
N/A |
30.143 |
63,67 |
Kazakhstan |
6.101 |
-54,89 |
118.622 |
360,3 |
Inđônêxia |
5.988 |
N/A |
29.823 |
-63,34 |
Tổng |
337.098 |
-11,2 |
3.112.236 |
57,65 |
Nguồn:Vinanet