Dưới đây là tình hình xuất khẩu kim loại cơ bản bao gồm niken, chì, kẽm và thiếc của Trung Quốc trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm nay. Số liệu do Tổng cục Hải quan Trung Quốc cung cấp.
Kim loại |
Thị trường xuất khẩu |
Tháng 8/08 (tấn) |
+/- (%) |
8 tháng đầu năm (tấn) |
+/- (%) |
Chì tinh chế |
|
- |
-100 |
31.456 |
-82,86 |
Kẽm tinh chế |
|
4.765 |
-78,36 |
50.952 |
-78,4 |
|
Đài Loan |
4.507 |
-9,09 |
30.810 |
-27,06 |
|
Hong Kong |
178 |
-97,03 |
1.500 |
-95,49 |
|
Hàn Quốc |
60 |
-97,4 |
13.254 |
-27,17 |
|
Nhật Bản |
20 |
-99,04 |
210 |
-97,13 |
Kẽm hợp kim |
|
- |
- |
- |
-100 |
Niken tinh chế, hợp kim |
|
373 |
-75,24 |
4.276 |
-70,52 |
|
Hồng Công |
342 |
-17,62 |
2.419 |
-23,71 |
|
Indonesia |
17 |
- |
94 |
175,48 |
|
Thái Lan |
15 |
49,87 |
385 |
122,95 |
Thiếc tinh chế, hợp kim |
|
31 |
-97,53 |
418 |
-97,83 |
|
Nhật Bản |
20 |
-90,42 |
50 |
-98,62 |
|
Triều Tiên |
11 |
- |
12 |
- |
Nguồn:Vinanet