Theo số liệu thống kê của Nhật Bản, xuất khẩu hàng rau củ quả của Nhật Bản sang các thị trường chính trong tháng 6/2010 đạt 1,16 nghìn tấn, kim ngạch đạt 672,5 triệu yên. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, tổng lượng xuất khẩu rau quả của Nhật Bản đạt 19,3 nghìn tấn, kim ngạch đạt 7,18 tỷ yên. Trong khi đó, nhập khẩu rau củ quả trong 6 tháng đầu năm 2010 đạt 1,56 triệu tấn, kim ngạch đạt 235,5 tỷ yên.
Xuất khẩu rau củ quả của Nhật Bản trong tháng 6/2010 tiếp tục tập trung vào hai thị trường chính là Đài Loan và Hoa Kỳ. Trong đó, Đài loan là thị trường có lượng xuất khẩu cao nhất 454 tấn, với kim ngạch xuất khẩu đạt 263 triệu yên, giảm 25,3% về lượng và 4,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, tính chung 6 tháng đầu năm 2010, xuất khẩu rau củ quả của Nhật Bản sang Đài Loan vẫn đạt cao nhất cả về lượng và kim ngạch, đạt 14,8 ngàn tấn trị giá 4,72 tỷ yên, tăng 14,8% về lượng và 31,5% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Hoa Kỳ - thị trường nhập khẩu rau củ quả của Nhật Bản lớn thứ hai trong tháng 6/2010, sau Đài Loan – đã nhập khẩu 297,5 tấn, trị giá 197,5 triệu yên. So với cùng kỳ năm trước thì xuất khẩu của Nhật sang Hoa Kỳ đã giảm 31,5% về lượng và giảm 25,1% về trị giá. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, xuất khẩu rau củ quả từ Nhật Bản sang Hoa Kỳ thấp hơn khá nhiều so với xuất khẩu sang Đài Loan, chỉ đạt 2,07 ngàn tấn với trị giá 1,34 tỷ yên, giảm 20,9% về lượng và giảm 15,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu rau quả của Nhật Bản sang Việt Nam trong tháng 6/2010 đạt 19,5 tấn, trị giá 24,3 triệu yên, tăng 1453,2% về lượng và 1070,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Đây là tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu cao nhất trong số các thị trường xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 6.
Xuất khẩu rau quả của Nhật Bản 6T/2010 (ĐVT: kg/1000 yên)
Quốc gia
|
6 tháng/2010
|
6 tháng/2009
|
So sánh (%)
|
lượng
|
Trị giá
|
lượng
|
Trị giá
|
lượng
|
Trị giá
|
Đài Loan
|
14.867.089
|
4.722.630
|
12.953.936
|
3.590.260
|
14,8
|
31,5
|
Hoa Kỳ
|
2.078.688
|
1.336.199
|
2.626.658
|
1.578.454
|
-20,9
|
-15,3
|
Trung Quốc
|
788.673
|
275.442
|
671.550
|
197.017
|
17,4
|
39,8
|
Hàn quốc
|
619.121
|
283.314
|
487.463
|
232.450
|
27,0
|
21,9
|
Singapore
|
597.849
|
338.149
|
398.115
|
240.465
|
50,2
|
40,6
|
Thái Lan
|
213.167
|
129.216
|
190.175
|
124.084
|
12,1
|
4,1
|
Việt Nam
|
61.148
|
54.969
|
13.022
|
10.705
|
369,6
|
413,5
|
Malaysia
|
30.100
|
21.055
|
17.507
|
7.735
|
71,9
|
172,2
|
Indonesia
|
30.100
|
21.055
|
69.588
|
43.992
|
-56,7
|
-52,1
|
Nhập khẩu: Nhập khẩu rau củ quả tháng 6/2010 của Nhật Bản từ các thị trường đạt 274,3 nghìn tấn, kim ngạch nhập khẩu đạt 43,4 tỷ yên. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, tổng lượng nhập khẩu rau quả của Nhật đạt 1,56 triệu tấn, kim ngạch đạt 235,5 tỷ yên.
Nhập khẩu rau củ quả của Nhật Bản trong tháng 6/2010 chủ yếu từ ba thị trường chính là Trung Quốc, Hoa Kỳ, và Thái Lan. Nhập khẩu từ ba thị trường này chiếm đến 94,7% về lượng và 91,6% về trị giá trong tổng nhập khẩu rau củ quả của Nhật Bản từ các thị trường nêu trên.
Trong tháng 6/2010, Nhật Bản đã nhập khẩu từ Trung Quốc 155 ngàn tấn rau củ quả, trị giá 20 tỷ yên, tăng 15,8% về lượng và 21% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu từ Hoa Kỳ đạt 89 ngàn tấn rau củ quả, trị giá 17,2 tỷ yên, tăng 16,7% về lượng và 17,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu từ Thái Lan đạt 15,8 ngàn tấn rau củ quả, trị giá 2,5 tỷ yên, giảm 29,5% về lượng và 5,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu rau củ quả của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 6/2010 đạt 1280 tấn, trị giá 295,6 triệu yên, giảm 12,6% về lượng nhưng lại tăng 5,6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Điều này cho thấy hàm lượng giá trị gia tăng trên các sản phẩm rau quả xuất khẩu của Việt Nam đang từng bước được nâng lên, một tín hiệu khả quan đối với hoạt động xuất khẩu rau quả, nhất là xuất khẩu sang một thị trường khó tính như Nhật Bản.
Nhập khẩu rau quả của Nhật Bản trong T6/2010 (đvt: kg/1000 yên)
Thị trường
|
6T/2010
|
6T/2009
|
So sánh (%)
|
lượng
|
Trị giá
|
lượng
|
Trị giá
|
lượng
|
Trị giá
|
Trung Quốc
|
841.915.090
|
112.889.390
|
739.668.527
|
96.579.163
|
13,8
|
16,9
|
Hoa Kỳ
|
547.125.814
|
90.112.565
|
493.601.170
|
80.768.748
|
10,8
|
11,6
|
Thái Lan
|
96.733.012
|
13.651.355
|
86.658.048
|
12.612.516
|
11,6
|
8,2
|
Hàn quốc
|
34.536.881
|
11.030.602
|
34.915.537
|
10.789.823
|
-1,1
|
2,2
|
Đài Loan
|
33.628.974
|
5.616.188
|
32.542.870
|
5.516.286
|
3,3
|
1,8
|
Việt Nam
|
8.276.652
|
1.651.771
|
8.219.078
|
1.540.039
|
0,7
|
7,3
|
Malaysia
|
1.518.019
|
291.309
|
1.505.670
|
222.400
|
0,8
|
31,0
|
Indonesia
|
1.518.019
|
291.309
|
10.556.071
|
1.295.786
|
-85,6
|
-77,5
|
(Tinthuongmai.vn)
Nguồn:Internet