Xuất khẩu trong tháng 1/2008 đến tháng 1/2009 đạt 59 tấn, trị giá 237.415 triệu USD, giảm 43,9% về khối lượng nhưng lại tăng 19,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Dưới đây là số liệu thống kê (cộng dồn) về xuất khẩu sản phẩm này, từ 2004 đến tháng 1/2009.
Nguồn: Tổng cục Hải quan Trung Quốc
|
Khối lượng cộng dồn (1000 chiếc) |
+/- so theo năm (%) |
trị giá cộng dồn(triệu USD) |
+/- so theo năm (%) |
2004 |
11.963 |
147,1 |
1.341,975 |
177,3 |
2005 |
88.390 |
-0,9 |
1.872,489 |
39,5 |
2006 (tấn) |
3.679 |
-58,4 |
488,513 |
-73,9 |
2007 |
3.384 |
-8,0 |
305,841 |
-37,4 |
2008 T1 |
105 |
-3,7 |
11,333 |
-7,6 |
T2 |
151 |
-13,9 |
16,896 |
-19,2 |
T3 |
179 |
-12,9 |
22,229 |
-11,6 |
T4 |
226 |
-9,5 |
31,350 |
-1,6 |
T5 |
323 |
-6,7 |
47,211 |
8,9 |
T6 |
512 |
-5,2 |
74,692 |
3,4 |
T7 |
757 |
-16,7 |
110,126 |
-3,4 |
T8 |
1.071 |
-20,4 |
147,251 |
-4,9 |
T9 |
1.378 |
-29,9 |
184,259 |
-8,8 |
T10 |
1.656 |
-37,9 |
214,083 |
-13,9 |
T11 |
1.871 |
-41,5 |
237,415 |
-17,6 |
2009 T1 |
59 |
-43,9 |
13,510 |
19,4 |
Nguồn:Vinanet