Giá dầu cọ kỳ hạn tại Malaysia ngày 6/11/2024 hồi phục nhẹ theo đà tăng của giá dầu đậu tương trên thị trường Đại Liên và Chicago. Phiên trước đó, giá đã giảm do hoạt động bán ra chốt lời trong bối cảnh Hội nghị của Hiệp hội Dầu cọ Indonesia (GAPKI) diễn ra vào cuối tuần này.
Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 01/2025 trên sàn Bursa Malaysia tăng 10 ringgit, tương đương 0,21% so với phiên trước, chốt ở 4.816 ringgit (1.102,56 USD)/tấn.
Trên sàn giao dịch Đại Liên, giá dầu đậu tương DBYcv1 tăng 0,44%, trong khi giá dầu cọ DCPcv1 giảm 0,19%. Trên sàn thương mại Chicago, giá dầu đậu tương Bocv1 của Mỹ tăng 0,71%. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Đồng ringgit giảm 0,46% so với đồng USD, khiến dầu thực vật trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua nước ngoài.
Sản lượng dầu cọ thô tại Malaysia – nước xuất khẩu dầu ăn lớn thứ hai thế giới trong tháng 10/2024 giảm nhẹ sau đợt thu hoạch đạt đỉnh trong những tháng trước. Cũng trong tháng 10, các đơn hàng tăng mạnh cho thấy khả năng hồi phục của thị trường và các nhà nhập khẩu đang bổ sung đang bổ sung hàng dự trữ do dự đoán giá tăng trong bối cảnh sản lượng sụt giảm.
Tồn kho dầu cọ chính thức gồm 2.013.837 tấn trong tháng 9/2024 cộng với sản lượng 1.763.638 tấn và nhập khẩu ước tính 10.000 tấn tạo ra tổng nguồn cung trong tháng 10/2024 là 3.787.475 tấn. Dựa trên ước tính trung bình về xuất khẩu 1.629.973 tấn và lượng tồn kho cuối kỳ 1.920.443 tấn, mức tiêu thụ dầu cọ trong nước của Malaysia trong tháng 10/2024 được ước tính là 237.059 tấn.
Bảng chi tiết giá dầu đậu tương các kỳ hạn trên sàn CBOT ngày 6/11
(Đvt: US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 12/24
|
45,00
|
45,59
|
44,68
|
44,77
|
44,99
|
Tháng 1/25
|
45,00
|
45,56
|
44,65
|
44,77
|
45,00
|
Tháng 3/25
|
45,16
|
45,70
|
44,79
|
44,89
|
45,16
|
Tháng 5/25
|
45,36
|
45,88
|
44,98
|
45,02
|
45,36
|
Tháng 7/25
|
45,49
|
45,99
|
45,10
|
45,11
|
45,49
|
Tháng 8/25
|
45,29
|
45,79
|
44,89
|
44,97
|
45,31
|
Tháng 9/25
|
45,11
|
45,56
|
44,68
|
44,86
|
45,11
|
Tháng 10/25
|
44,85
|
45,08
|
44,58
|
44,58
|
44,85
|
Tháng 12/25
|
44,87
|
45,24
|
44,43
|
44,59
|
44,90
|
Tháng 1/26
|
44,95
|
45,64
|
44,62
|
44,95
|
45,29
|
Tháng 3/26
|
44,94
|
45,62
|
44,61
|
44,94
|
45,29
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters, Tradingcharts