Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tăng 700 đồng/kg. Tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.369 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.369
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+700
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+700
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+700
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+700
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Thông tin lũ lụt tại Việt Nam gây cản trở thu hoạch cà phê vụ mới đã hỗ trợ tâm lý đầu cơ giá tăng, trong khi nguồn cung từ nhà sản xuất robusta hàng đầu không dễ sớm cải thiện được và báo cáo tồn kho tại sàn London cũng đang giảm dần.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng 54 USD, tương đương 2,39% lên mức 2.314 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York tăng 0,95 cent, tương đương 0,41% lên 234,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2314
|
+54
|
+2,39
|
6861
|
2318
|
2258
|
2258
|
03/22
|
2253
|
+53
|
+2,41
|
7003
|
2254
|
2203
|
2210
|
05/22
|
2231
|
+57
|
+2,62
|
4512
|
2231
|
2179
|
2180
|
07/22
|
2230
|
+57
|
+2,62
|
2011
|
2231
|
2173
|
2173
|
Đơn vị tính: USD/Tấn|Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
234,20
|
+0,95
|
+0,41
|
7
|
234,45
|
233,45
|
234,00
|
03/22
|
233,25
|
+0,95
|
+0,41
|
19569
|
238,30
|
231,55
|
234,50
|
05/22
|
232,55
|
+0,90
|
+0,39
|
9021
|
237,60
|
230,85
|
233,65
|
07/22
|
231,80
|
+0,85
|
+0,37
|
4665
|
236,75
|
230,20
|
232,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê arabica tăng do nguồn cung khan hiếm, mặc dù ngân hàng Rabobank dự kiến giá arabica chỉ đạt trung bình 1,66 USD trong quý 4/2022 khi thị trường chuyển sang thặng dư vào năm 2022/23, với sản lượng giảm ở Brazil song tăng ở những nơi khác do các nhà sản xuất trên thế giới tận dụng giá cao.
Giá robusta cũng tăng do hoạt động vận chuyển ở Châu Á tiếp tục khó khăn và nhu cầu tăng khi các nhà rang xay tăng cường sử dụng cà phê robusta giá rẻ hơn arabica.
Theo ông Ole Hansen, Lãnh đạo Bộ phận Chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, băng giá và hạn hán sẽ ảnh hưởng đến sản lượng cà phê vào cuối năm nay, cũng như vào năm 2022 và thậm chí có thể kéo dài đến năm 2023. Các nhà phân tích dự đoán thị trường sẽ tiếp tục thắt chặt vào năm 2023.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 268 US cent/lb (+0,49%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
268
|
+1,3
|
+0,49
|
524
|
274
|
268
|
274
|
03/2022
|
274,7
|
+0,2
|
+0,07
|
19
|
275,95
|
274,55
|
275
|
05/2022
|
273,55
|
+3,4
|
+1,26
|
4
|
279,3
|
273,55
|
275,8
|
07/2022
|
281,85
|
+1,1
|
+0,39
|
0
|
281,85
|
281,85
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters