Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt tăng khá. Tỉnh Lâm Đồng chốt mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.347 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.347
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Theo số liệu báo cáo của Tổng cục Hải Quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 10/2021 đạt 92.016 tấn (tương đương 1,53 triệu bao), giảm 1,09% so với tháng trước nhưng lại tăng 7,86 % so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế xuất khẩu cà phê (chủ yếu là robusta) trong 10 tháng đầu năm đạt tổng cộng 1.285.557 tấn (tương đương 21.425.950 bao, loại 60 kg), giảm 4,24% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London tăng mạnh 77 USD, tương đương 3,48% lên mức 2.292 USD/tấn. Trong phiên có lúc giá đạt 2.300 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 2/9/2011.
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cộng 6,9 cent, tương đương 3,38% chốt ở 210,9 US cent/lb. Giá được hỗ trợ một phần bởi đồng real Brazil mạnh lên.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2292
|
+77
|
+3,48
|
7306
|
2300
|
2216
|
2225
|
03/22
|
2227
|
+62
|
+2,86
|
4570
|
2232
|
2166
|
2174
|
05/22
|
2199
|
+58
|
+2,71
|
3054
|
2202
|
2141
|
2146
|
07/22
|
2192
|
+55
|
+2,57
|
516
|
2194
|
2140
|
2143
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
210,90
|
+6,90
|
+3,38
|
42976
|
212,60
|
205,40
|
206,10
|
03/22
|
213,30
|
+6,60
|
+3,19
|
42259
|
215,00
|
207,95
|
208,85
|
05/22
|
213,95
|
+6,40
|
+3,08
|
20423
|
215,70
|
208,90
|
209,65
|
07/22
|
214,20
|
+6,35
|
+3,06
|
6015
|
215,90
|
209,25
|
209,85
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê robusta tăng vọt lên mức cao nhất trong vòng 10 năm, arabica cũng chạm mức cao nhất trong vòng một tháng do các yếu tố cơ bản đang diễn biến tích cực. Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) cho rằng, xu hướng tăng giá hiện nay khả năng sẽ tiếp tục diễn ra trong thời gian tới do cung – cầu ngày càng thắt chặt.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 244,8 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
244,8
|
-0,2
|
-0,08
|
62
|
245
|
243,9
|
244,75
|
03/2022
|
252,4
|
+1,4
|
+0,56
|
18
|
252,5
|
252
|
252,3
|
05/2022
|
258,2
|
+8,45
|
+3,38
|
0
|
258,2
|
258,2
|
0
|
09/2022
|
258,55
|
+8,4
|
+3,36
|
0
|
258,55
|
258,55
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters