Tại thị trường nội địa, giá cà phê giao dịch ở 38.800 – 39.700 đồng/kg. Lâm Đồng và Đắk Lắk vẫn giữ vị trí giá thấp nhất và cao nhất tại khu vực Tây Nguyên. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.112 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.112
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
38.800
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vinanet phân tích từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam cho thấy, trong tháng 7/2021, Đức là thị trường tiêu thụ cà phê của Việt Nam nhiều nhất, với lượng cà phê nhập khẩu tăng mạnh 29,6% so với tháng 6/2021, đạt 23.130 tấn.
Tuy nhiên, tính chung 7 tháng đầu năm, xét về mức độ tăng trưởng xuất khẩu cà phê của Việt Nam so với cùng kỳ năm 2020 thì thấy, tại đa số các thị trường chủ đạo, giá xuất khẩu đều tăng trong khi khối lượng và kim ngạch lại sụt giảm.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê các sàn giao dịch có diễn biến hỗn hợp. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London cộng 9 USD, tương đương 0,44% lên mức 2.057 USD/tấn, do nhiều nhà đầu tư vẫn còn thận trọng đứng bên ngoài.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2057
|
+9
|
+0,44
|
5277
|
2065
|
2024
|
2040
|
01/22
|
2042
|
+4
|
+0,20
|
2096
|
2049
|
2015
|
2033
|
03/22
|
1993
|
0
|
0
|
684
|
1997
|
1963
|
1981
|
05/22
|
1973
|
-1
|
-0,05
|
118
|
1978
|
1949
|
1963
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York trừ 1,25 cent, tương đương 0,66% xuống 186,8 US cent/lb. Đây là mức thấp nhất kể từ cuối tháng 8/2021 (183,75 US cent/lb) trong ngày 09/9/2021. Giá giảm trở lại khi dự báo thời tiết Brazil sẽ có nhiều mưa hơn trong tuần này, tuy nền nhiệt vẫn còn ở mức cao.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
186,8
|
-1,25
|
-0,66
|
14741
|
188,45
|
185,2
|
187,4
|
03/22
|
189,55
|
-1,20
|
-0,63
|
8955
|
191,15
|
187,95
|
190,05
|
05/22
|
190,65
|
-1,15
|
-0,60
|
8160
|
192,15
|
189,05
|
191,2
|
07/22
|
191,45
|
-1,00
|
-0,52
|
2704
|
192,75
|
189,8
|
191,8
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 224,75 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
218,55
|
-1,65
|
-0,75
|
0
|
218,55
|
218,55
|
0
|
12/2021
|
224,75
|
0
|
0
|
66
|
225
|
223,65
|
224
|
03/2022
|
229,5
|
+0,5
|
+0,22
|
3
|
229,5
|
229
|
229
|
05/2022
|
231
|
0
|
0
|
0
|
231
|
231
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot