Tại thị trường nội địa, cà phê các tỉnh Tây Nguyên tăng thêm 400 đồng/kg, đưa mức giá thấp nhất tại tỉnh Lâm Đồng tiến gần mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.394 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.394
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
+400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
+400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
+400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang Anh đã tăng trưởng liên tục và đạt tới gần 40 ngàn tấn với trị giá gần 67,2 triệu USD trong năm 2019. Trong năm 2020 lượng cà phê xuất khẩu chỉ đạt 27.915 tấn (giảm 43,2%), với trị giá hơn 48 triệu USD (giảm 38,9%) so với năm 2019.
Việc sụt giảm này là do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, chính sách phong tỏa kéo dài của Chính phủ Anh khiến nhu cầu tiêu dùng cà phê giảm mạnh. Bên cạnh đó, cước vận tải đường biển từ Việt Nam sang Anh tăng cao cũng khiến nhiều nhà rang xay cà phê chuyển đơn hàng sang các nhà cung cấp tại Nam Mỹ và châu Phi.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê hai sàn London và New York tiếp nối đà tăng. Giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London cộng 22 USD, tương đương 0,95% lên 2.339 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 5,3 cent, tương đương 2,32% chốt tại 233,55 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2446
|
+23
|
+0,95
|
3199
|
2449
|
2429
|
2435
|
03/22
|
2339
|
+22
|
+0,95
|
6937
|
2342
|
2317
|
2325
|
05/22
|
2294
|
+21
|
+0,92
|
1675
|
2297
|
2274
|
2280
|
07/22
|
2283
|
+17
|
+0,75
|
947
|
2286
|
2265
|
2272
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
233,55
|
+5,30
|
+2,32
|
13248
|
235,20
|
228,10
|
229,70
|
05/22
|
233,40
|
+5,20
|
+2,28
|
4509
|
235,00
|
228,00
|
229,75
|
07/22
|
232,65
|
+4,95
|
+2,17
|
3231
|
234,20
|
227,45
|
228,75
|
09/22
|
231,65
|
+4,75
|
+2,09
|
1701
|
233,20
|
226,55
|
228,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thị trường cà phê thế giới tiếp tục tăng trong bối cảnh biến thế Omicron lây lan mạnh, nhiều quốc gia buộc phải dừng các hoạt động đón Giáng sinh và hạn chế tụ tập đông người. Do đó, nhu cầu tiêu thụ cà phê tại nhà cũng tăng hơn dự kiến.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 3/2022 giao dịch ở 279 US cent/lb (-0,34%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
260,3
|
+5,2
|
+2,04
|
0
|
260,3
|
260,3
|
0
|
03/2022
|
279
|
-0,95
|
-0,34
|
4
|
279,15
|
279
|
279,15
|
05/2022
|
274,75
|
+6,9
|
+2,58
|
3
|
276,65
|
272,5
|
272,5
|
07/2022
|
282,95
|
+6,55
|
+2,37
|
0
|
282,95
|
282,95
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trong tháng đầu tiên của niên vụ 2021/22, xuất khẩu cà phê của khu vực Nam Mỹ đạt gần 5 triệu bao, giảm mạnh 20,6% so với 6,2 triệu bao trong cùng kỳ niên vụ trước.
Brazil, nước xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới ghi nhận khối lượng xuất khẩu giảm 23,8%, xuống còn 3,4 triệu bao so với 4,5 triệu bao của tháng 10 năm ngoái.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters