Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên chưa có chuyển biến mới, giao dịch quanh mức 38.600 – 39.500 đồng/kg. Mức thấp nhất tại Lâm Đồng và cao nhất tại Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% lên mức 2.023 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.023
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
38.600
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York tiếp tục leo thang.
Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 và kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London đều cộng 2 USD, tương đương 0,1% lên lần lượt ở 1.966 USD/tấn và 1.973 USD/tấn. Giá cà phê Robusta đạt mức cao nhất 1 tháng do lo ngại nguồn cung từ các nước sản xuất bị thắt chặt.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1966
|
+2
|
+0,10
|
64
|
1974
|
1955
|
1968
|
11/21
|
1973
|
+2
|
+0,10
|
7612
|
1985
|
1963
|
1971
|
01/22
|
1941
|
+11
|
+0,57
|
2699
|
1947
|
1930
|
1930
|
03/22
|
1914
|
+18
|
+0,95
|
1203
|
1918
|
1897
|
1897
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 0,75 cent, tương đương 0,41% lên ở 184,05 US cent/lb. Giá kỳ hạn tháng 12/2021 tăng 0,6 cent, tương đương 0,32% chốt tại 186,35 US cent/lb.
Giá cà phê arabica tăng lên mức cao nhất hơn 1 tuần, do năng suất cây trồng tại Brazil - nước sản xuất hàng đầu - suy giảm. Bên cạnh đó, giá arabica còn có sự hỗ trợ của báo cáo thời tiết ở vành đai cà phê Brazil tiếp tục khô hạn.
Mặc dù giá cà phê hai sàn củng cố nhưng vẫn thận trọng với khối lượng giao dịch chưa cao do nhà đầu tư còn chờ đợi thông tin mới. Thời tiết của Brazil được dự báo sẽ thuận lợi từ đầu tháng 9 tới sẽ kìm hãm đà tăng giá của mặt hàng cà phê.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
184,05
|
+0,75
|
+0,41
|
40
|
185,35
|
183,9
|
185,35
|
12/21
|
186,35
|
+0,60
|
+0,32
|
14860
|
188,25
|
184,8
|
186,65
|
03/22
|
189,05
|
+0,65
|
+0,35
|
8729
|
190,9
|
187,45
|
189,25
|
05/22
|
190,05
|
+0,70
|
+0,37
|
4070
|
191,85
|
188,45
|
190,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 tăng 0,5 cent, tương đương 0,03% lên 217,95 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 lấy lại 0,65 cent, tương đương 0,29% về mức 225,3 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
217,95
|
+0,5
|
+0,23
|
4
|
218,4
|
217,55
|
218,4
|
12/2021
|
225,3
|
+0,65
|
+0,29
|
92
|
225,3
|
223,9
|
224,6
|
03/2022
|
228,6
|
-0,2
|
-0,09
|
81
|
228,75
|
228,6
|
228,75
|
05/2022
|
230,45
|
+0,95
|
+0,41
|
150
|
230,45
|
229,5
|
229,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot