Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 giảm 2,1 yên, xuống còn 211 yên/kg, sau khi tăng 0,7 yên hôm thứ năm (17/11). Giá cao su đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2015, ở mức 217,1 yên/kg.
Giá cao su tăng khoảng 3% trong tuần.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 250 NDT, xuống còn 16.230 NDT/tấn.
Tin tức thị trường
Giá đô la Mỹ ở mức khoảng 110,12 yên so với khoảng 109,07 yên hôm thứ năm (17/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,9%.
Giá đồng tăng phiên hôm thứ năm (17/11) trong phiên giao dịch biến động, do dự trữ đối với kim loại được sử dụng trong xây dựng và năng lượng giảm trở lại.
Giá dầu giảm nhẹ phiên hôm thứ năm (17/11), sau đó giảm 1% do đồng đô la Mỹ tăng mạnh, gây áp lực kỳ vọng OPEC thỏa thuận sẽ hạn chế sản lượng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 17/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
191,0
|
190,5
|
191
|
190
|
190,5
|
17-Jan
|
189,3
|
189,3
|
189,3
|
189,3
|
189
|
17-Feb
|
190
|
191
|
191,9
|
190
|
189,7
|
17-Mar
|
191,7
|
191,7
|
191,7
|
191,7
|
190,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mới nhất
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
16-Dec
|
170,9
|
172
|
172
|
169,5
|
171
|
17-Jan
|
170,5
|
159,5
|
174
|
170,7
|
174
|
17-Feb
|
171,5
|
172,8
|
174,6
|
171,5
|
171,5
|
17-Mar
|
173,0
|
163,5
|
177,5
|
174,5
|
176,5
|
17-Apr
|
173,7
|
161
|
174,8
|
176,8
|
173,3
|
17-May
|
174,4
|
155
|
175
|
176,8
|
174
|
17-Jun
|
174,6
|
175,8
|
177
|
174,1
|
174,1
|
17-Jul
|
174,6
|
174,7
|
177,6
|
174,6
|
174,4
|
17-Aug
|
174,6
|
177,3
|
177,3
|
174,6
|
174,4
|
17-Sep
|
174,8
|
178,4
|
178,4
|
174,8
|
|
17-Oct
|
175,8
|
175
|
176,3
|
175
|
|
17-Nov
|
176,1
|
176,1
|
176,1
|
176,1
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet