Tại miền Bắc giá giảm nhẹ
Đà tăng mạnh, liên tục của tuần trước đã chững lại và xuất hiện xu hướng giảm nhẹ tại một vài địa phương; trong đó, tại Phú Thọ giảm khoảng 2.000 đ/kg xuống 39.000 đồng, lợn đẹp có nơi vẫn bán được giá 40.000 - 41.500 đ/kg. Hưng Yên, Ba Vì cũng giảm nhẹ còn khoảng 39.000 đ/kg đối với lợn thường, nhưng lợn đẹp vẫn 42.000 đ/kg; các tỉnh miền núi vẫn trên ngưỡng 40.000 đ/kg, như Bắc Giang 41.000 - 41.500 đ/kg; Thái Nguyên 42.000 - 43.000 đ/kg; Bắc Kạn 40.000 đ/kg; Sơn La, Tuyên Quang 40.000 - 41.000 đ/kg, nhìn chung giá lợn hơi tại khu vực đang dao động trong khoảng 38.000 - 43.000 đ/kg.
Tại miền Trung, Tây Nguyên biến động nhẹ
Nghệ An là địa phương duy nhất báo giá lợn hơi biến động trong ngày hôm nay, tăng nhẹ 1.000 đồng lên 39.000 đ/kg, còn lại giá tương đối ổn định, các tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ khoảng 34.000 - 41.000 đ/kg; khu vực Nam Trung Bộ ghi nhận chênh lệch không quá lớn, đạt khoảng 32.000 - 40.000 đ/kg, nhưng mức giá phổ biến 32.000 - 34.000 đồng. Tại Tây Nguyên, giá lợn hơi vẫn nằm trong khoảng 32.000 - 34.000 đ/kg.
Tại miền Nam giá ổn định
Giá lợn hơi tại khu vực đạt khoảng 28.000 - 35.000 đ/kg, mức giá thấp nhất trên cả nước. Tại thủ phủ nuôi lợn Đồng Nai, lợn hơi đang được thu mua trong khoảng 28.000 - 30.000 đ/kg. Tây Ninh, Bến Tre, Bình Phước, Vĩnh Long, Kiên Giang 29.000 - 31.000 đ/kg, các địa phương còn lại, giá lợn hơi phổ biến 32.000 - 34.000 đ/kg.
Giá lợn hơi ngày 18/7/2019
Tỉnh/thành
|
Giá (đ/kg)
|
Tăng (+)/giảm (-) đ/kg
|
Hà Nội
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Hải Dương
|
41.000-43.000
|
-1.000
|
Thái Bình
|
40.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Ninh
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Hà Nam
|
40.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Hưng Yên
|
41.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Nam Định
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Ninh Bình
|
39.000-41.000
|
-1.000
|
Hải Phòng
|
40.000-43.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Ninh
|
44.000-45.000
|
Giữ nguyên
|
Lào Cai
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Tuyên Quang
|
38.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Yên Bái
|
40.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Kạn
|
39.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Phú Thọ
|
40.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Thái Nguyên
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Bắc Giang
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Vĩnh Phúc
|
40.000-42.000
|
-1.000
|
Lạng Sơn
|
40.000-45.000
|
-1.000
|
Hòa Bình
|
39.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Sơn La
|
42.000-45.000
|
Giữ nguyên
|
Lai Châu
|
40.000-43.000
|
Giữ nguyên
|
Thanh Hóa
|
38.000-40.000
|
-1.000
|
Nghệ An
|
38.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Hà Tĩnh
|
38.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Bình
|
34.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Trị
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
TT-Huế
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Nam
|
32.000-34.000
|
-2.000
|
Quảng Ngãi
|
33.000-35.000
|
-1.000
|
Bình Định
|
33.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
Phú Yên
|
33.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Khánh Hòa
|
34.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Thuận
|
34.000-37.000
|
+1.000
|
Đắk Lắk
|
32.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Đắk Nông
|
31.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Lâm Đồng
|
30.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Gia Lai
|
30.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Đồng Nai
|
26.000-30.000
|
-2.000
|
TP.HCM
|
30.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Dương
|
31.000-33.000
|
-1.000
|
Bình Phước
|
31.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
BR-VT
|
31.000-33.000
|
Giữ nguyên
|
Long An
|
30.000-33.000
|
-1.000
|
Tiền Giang
|
29.000-32.000
|
Giữ nguyên
|
Bến Tre
|
28.000-32.000
|
-1.000
|
Trà Vinh
|
30.000-34.000
|
Giữ nguyên
|
Cần Thơ
|
30.000-37.000
|
-2.000
|
Sóc Trăng
|
29.000-33.000
|
Giữ nguyên
|
Cà Mau
|
33.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Nguồn: VITIC tổng hợp
Nguồn:Vinanet