menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lợn hơi ngày 22/9/2022 tiếp tục giảm

14:43 22/09/2022

Giá lợn hơi hôm nay trên thị trường cả nước tiếp tục giảm 1.000 - 5.000 đồng/kg so với hôm qua và hiện được thu mua trong khoảng 56.000 - 64.000 đồng/kg.

Tại miền Bắc
Tại tỉnh Thái Nguyên giá lợn hơi giảm mạnh 5.000 đồng/kg xuống mức 59.000 đồng/kg; tại tỉnh Hưng Yên, Thái Bình giảm 2.000 đồng/kg xuống 63.000 đồng/kg. Các địa phương như Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Tuyên Quang, Bắc Giang, Hà Nam, Nam Định giá lợn hơi giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg xuống mức 60.000 - 62.000 đồng/kg; còn tại Hà Nội giá ổn định ở mức 60.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng từ 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Tại miền Trung - Tây Nguyên
Tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế giá lợn hơi đồng loạt giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg xuống 61.000 đồng/kg; tại Bình Thuận giảm 2.000 đồng/kg xuống mức 56.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi, tại tỉnh Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Lâm Đồng 60.000 - 62.000 đồng/kg, tại tỉnh Đắk Lắk, Ninh Thuận 56.000 đồng/kg và 59.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên dao động trong khoảng từ 56.000 - 62.000 đồng/kg.
Tại miền Nam
Giá lợn hơi tại miền Nam tiếp tục giảm so với hôm qua. Cụ thể, tại tỉnh Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh giảm 2.000 đồng/kg xuống 58.000 đồng/kg; tại tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Đồng Tháp, An Giang, Vũng Tàu, Tiền Giang, Bạc Liêu giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống mức 59.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi, tại tỉnh Long An giá cao nhất toàn miền 64.000 đồng/kg, tại tỉnh Vĩnh Long, Cà Mau 60.000 đồng/kg, tại tỉnh Tây Ninh, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng 57.000 - 58.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam dao động trong khoảng từ 57.000 - 64.000 đồng/kg. 

 

Giá lợn hơi ngày 22/9/2022

 

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bắc Giang

62.000

-1.000

Lâm Đồng

59.000

-

Yên Bái

60.000

-2.000

Đắk Lắk

56.000

-1.000

Lào Cai

60.000

-2.000

Ninh Thuận

59.000

-

Hưng Yên

63.000

-2.000

Bình Thuận

56.000

-2.000

Nam Định

61.000

-2.000

Bình Phước

59.000

-1.000

Thái Nguyên

59.000

-5.000

Đồng Nai

58.000

-2.000

Phú Thọ

62.000

-2.000

TP HCM

58.000

-2.000

Thái Bình

63.000

-2.000

Bình Dương

59.000

-1.000

Hà Nam

61.000

-2.000

Tây Ninh

57.000

-

Vĩnh Phúc

61.000

-1.000

Vũng Tàu

59.000

-1.000

Hà Nội

60.000

-

Long An

64.000

-

Ninh Bình

61.000

-2.000

Đồng Tháp

59.000

-1.000

Tuyên Quang

60.000

-2.000

An Giang

59.000

-1.000

Thanh Hóa

61.000

-2.000

Vĩnh Long

60.000

-

Nghệ An

61.000

-2.000

Cần Thơ

58.000

-

Hà Tĩnh

61.000

-2.000

Kiên Giang

57.000

-

Quảng Bình

62.000

-

Hậu Giang

57.000

-

Quảng Trị

61.000

-1.000

Cà Mau

60.000

-

Thừa Thiên Huế

61.000

-1.000

Tiền Giang

59.000

-1.000

Quảng Nam

62.000

-

Bạc Liêu

59.000

-1.000

Quảng Ngãi

62.000

-

Trà Vinh

57.000

-

Bình Định

62.000

-

Bến Tre

57.000

-

Khánh Hoà

62.000

-

Sóc Trăng

57.000

-

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC