Tại miền Bắc biến động trái chiều
Tại Phú Thọ, giá lợn hơi tăng nhẹ 1.000 đồng lên 37.000 đ/kg; trong khi, tại Lào Cài giảm 3.000 đồng xuống 35.000 đ/kg; Hưng Yên giảm nhẹ xuống 38.000 - 39.000 đ/kg, các địa phương còn lại, giá tương đối ổn định. Các tỉnh Sơn La, Nam Định, Thái Nguyên giá lợn dao động trong khoảng 38.000 - 40.000 đ/kg; còn Hải Dương, Yên Bái, Hà Nội, Hà Nam, Tuyên Quang, Thái Bình thấp hơn khoảng 2.000 - 3.000 đồng.
Giá lợn hơi tại công ty chăn nuôi lợn CP miền Bắc cũng giảm trong ngày 27/6/2019, dao động trong khoảng 31.000 - 35.000 đ/kg.
Tại miền Trung, Tây Nguyên tăng nhẹ
Giá lợn hơi Nghệ An tăng 1.000 đ/kg lên 37.000 đ/kg, ghi nhận ngày tăng thứ hai liên tiếp tại khu vực sau khi giảm còn 35.000 đồng. Tại Bình Thuận, có nơi cũng lên tới 40.000 đ/kg.
Các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi giá khoảng 31.000 - 34.000 đ/kg; Thanh Hoá, Khánh Hoà, Ninh Thuận đạt 38.000 - 42.000 đ/kg. Khu vực Tây Nguyên, giá lợn hơi dao động trong khoảng 32.000 - 39.000 đ/kg.
Tại miền Nam giảm nhẹ
Tại Vĩnh Long, Sóc Trăng giá lợn hơi giảm 1.000 đồng xuống lần lượt 34.000 đồng và 36.000 đ/kg, các địa phương khác, giá ít thay đổi so với ngày hôm trước, dao động trong khoảng 31.000 - 38.000 đ/kg. Giá lợn hơi công ty chăn nuôi CP miền Nam dao động ở mức 37.000 - 37.500 đ/kg; giá lợn trại thấp hơn, ở mức 30.000 - 33.000 đ/kg. Tại chợ đầu mối TP HCM, lượng lợn về chợ trong ngày 27/6/2019 vẫn rất lớn, đạt 5.800 con.
Giá lợn hơi ngày 28/6/2019
Tỉnh/thành
|
Giá (đ/kg)
|
Tăng (+)/giảm (-) đ/kg
|
Hà Nội
|
35.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Hải Dương
|
36.000-42.000
|
-1.000
|
Thái Bình
|
36.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Ninh
|
36.000-40.000
|
-1.000
|
Hà Nam
|
36.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Hưng Yên
|
38.000-41.000
|
-1.000
|
Nam Định
|
38.000-41.000
|
-1.000
|
Ninh Bình
|
35.000-39.000
|
-1.000
|
Hải Phòng
|
35.000-41.000
|
-1.000
|
Quảng Ninh
|
39.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Hà Giang
|
37.000-40.000
|
-1.000
|
Tuyên Quang
|
38.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Yên Bái
|
33.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Kạn
|
33.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Phú Thọ
|
34.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Thái Nguyên
|
35.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Bắc Giang
|
35.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Vĩnh Phúc
|
36.000-439.000
|
-1.000
|
Lạng Sơn
|
36.000-41.000
|
Giữ nguyên
|
Hòa Bình
|
35.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Sơn La
|
34.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Lai Châu
|
38.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Thanh Hóa
|
36.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Nghệ An
|
36.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Hà Tĩnh
|
35.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Bình
|
34.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Trị
|
34.000-39.000
|
+1.000
|
TT-Huế
|
36.000-40.000
|
Giữ nguyên
|
Quảng Nam
|
35.000-39.000
|
-1.000
|
Quảng Ngãi
|
36.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Định
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Phú Yên
|
34.000-37.000
|
-1.000
|
Khánh Hòa
|
36.000-37.000
|
-1.000
|
Bình Thuận
|
33.000-35.000
|
-1.000
|
Đắk Lắk
|
33.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Đắk Nông
|
34.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Lâm Đồng
|
32.000-35.000
|
Giữ nguyên
|
Gia Lai
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Đồng Nai
|
28.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
TP.HCM
|
35.000-37.000
|
Giữ nguyên
|
Bình Dương
|
33.000-36.000
|
-1.000
|
Bình Phước
|
34.000-36.000
|
-1.000
|
BR-VT
|
35.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Long An
|
34.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Tiền Giang
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Bến Tre
|
33.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Trà Vinh
|
32.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Cần Thơ
|
35.000-42.000
|
Giữ nguyên
|
Kiên Giang
|
36.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Cà Mau
|
35.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Vĩnh Long
|
35.000-38.000
|
Giữ nguyên
|
Đồng Tháp
|
35.000-39.000
|
Giữ nguyên
|
Tây Ninh
|
34.000-36.000
|
Giữ nguyên
|
Giá lợn hơi Trung Quốc giảm
Giá lợn hơi hôm nay (28/6/2019) tại Trung Quốc bình quân giảm thêm 0,04 CNY/kg xuống 17,48 CNY/kg (tương đương 59.358,57 đ/kg), vẫn tăng 0,78 CNY/kg so với tuần trước, trong số các tỉnh công bố số liệu có 13 tỉnh tăng giá với biên độ tăng 0,08 - 1 CNY/kg và 16 tỉnh giảm giá, với biên độ giảm 0,01 - 1 CNY/kg, giá cao nhất tại Thiên Tân 19,83 CNY/kg (khoảng 67.355,94 đ/kg); thấp nhất tại Vân Nam, bình quân ở mức 12,83 CNY/kg (tương đương 43.579,26 đ/kg).
Hôm nay, các tỉnh có giá lợn giảm chủ yếu tập trung ở phía tây nam và đông bắc Trung Quốc. Giá lợn ở phía tây nam đang ở mức thấp trong một thời gian dài, trong khi giá lợn ở phía đông bắc đang ở mức cao, nhưng xu hướng giảm gần đã rõ ràng hơn.
Yếu tố điều chỉnh giá lợn ở phía tây nam là do tình hình dịch bệnh gần đây, áp lực cung cấp lợn đã giảm trong một thời gian, cung và cầu đã được cân bằng trong thời gian ngắn.
Giá lợn hơi Trung Quốc tại một số tỉnh, thành
Tỉnh, thành
|
Giá lợn hơi (CNY/kg)
|
Hồ Nam
|
13 – 17
|
Trùng Khánh
|
14,8 - 16,4
|
Giang Tây
|
16,4 – 18
|
Vân Nam
|
12 – 14
|
Quảng Đông
|
16,5 – 19,2
|
Quảng Tây
|
13,6 – 14
|
1 CNY = 3.396,8 đồng
|
Nguồn: VITIC tổng hợp
Nguồn:Vinanet