menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lợn hơi ngày 3/11/2020 quay đầu giảm

16:48 03/11/2020

 
Giá lợn hơi hôm nay tại 2 miền Bắc - Nam quay đầu giảm, trong khi miền Trung ổn định so với hôm qua.
Tại miền Bắc giá giảm
Tại tỉnh Tuyên Quang giá lợn hơi hôm nay giảm mạnh 4.000 đồng/kg xuống 67.000 đồng/kg; tại Phú Thọ giảm 3.000 đồng/kg xuống 67.000 đồng/kg; Hà Nam giảm 2.000 đồng/kg xuống 68.000 đồng/kg; tại Thái Nguyên, Hưng Yên giảm 1.000 đồng/kg xuống mức 68.000 đồng/kg và 69.000 đồng/kg, các địa phương còn lại không thay đổi: Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thái Bình 70.000 - 73.000 đồng/kg, Nam Định, Bắc Giang, Lào Cai 68.000 - 69.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc dao động 68.000 - 73.000 đồng/kg.
Tại miền Trung - Tây Nguyên giá ổn định
Tại miền Trung - Tây Nguyên, giá lợn hơi hôm nay ổn định so với hôm qua. Cụ thể, tại tỉnh Quảng Nam, Lâm Đồng, Quảng Bình, Ninh Thuận với mức cao 74.000 đồng/kg; các địa phương như Đắk Lắk, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận 72.000 - 73.000 đồng/kg, còn tại Thanh Hóa, Nghệ An 67.000 đồng/kg và 69.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên dao động 67.000 - 74.000 đồng/kg.
Tại miền Nam giá giảm
Tại Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương giá lợn hơi hôm nay đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg xuống lần lượt 72.000 đồng/kg, 73.000 đồng/kg và 74.000 đồng/kg; các địa phương còn lại không thay đổi: Long An, TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Hậu Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cần Thơ, Tiền Giang 75.000 - 79.000 đồng/kg; Tây Ninh, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre 72.000 - 74.000 đồng/kg. Như vậy, giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam dao động 72.000 - 79.000 đồng/kg.

Giá lợn hơi ngày 3/11/2020

Địa phương

Giá (đồng/kg)

Tăng/giảm (đồng/kg)

Địa phương

Giá (đồng/kg)

Tăng/giảm (đồng/kg)

Bắc Giang

68.000

-1.000

Lâm Đồng

74.000

-4.000

Yên Bái

69.000

-

Đắk Lắk

73.000

-

Lào Cai

69.000

-

Ninh Thuận

74.000

-

Hưng Yên

69.000

-1.000

Bình Thuận

72.000

-

Nam Định

68.000

-

Bình Phước

75.000

-

Thái Nguyên

68.000

-1.000

Đồng Nai

73.000

-1.000

Phú Thọ

67.000

-3.000

TP HCM

74.000

-

Thái Bình

72.000

-

Bình Dương

74.000

-1.000

Hà Nam

68.000

-2.000

Tây Ninh

73.000

-

Vĩnh Phúc

70.000

-

Vũng Tàu

72.000

-1.000

Hà Nội

70.000

-

Long An

79.000

-

Ninh Bình

70.000

-

Đồng Tháp

75.000

-

Tuyên Quang

67.000

-4.000

An Giang

76.000

-

Thanh Hoá

67.000

-

Vĩnh Long

74.000

-

Nghệ An

69.000

-

Cần Thơ

77.000

-

Hà Tĩnh

72.000

-

Kiên Giang

75.000

-

Quảng Bình

74.000

-

Hậu Giang

75.000

-

Quảng Trị

73.000

-

Cà Mau

75.000

-

Thừa Thiên Huế

73.000

-

Tiền Giang

78.000

-

Quảng Nam

74.000

-

Bạc Liêu

77.000

-

Quảng Ngãi

73.000

-

Trà Vinh

78.000

-

Bình Định

72.000

-

Bến Tre

74.000

-

Khánh Hoà

73.000

-

Sóc Trăng

75.000

-

 

Nguồn:VITIC