menu search
Đóng menu
Đóng

Giá lúa gạo hôm nay 20/6: Gạo nguyên liệu ổn định

14:34 20/06/2023

Giá gạo nguyên liệu hôm nay 20/6 tại Đồng bằng sông Cửu Long ổn định.
 
Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu ổn định ở 9.800 – 9.850 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 11.200 – 11.250 đồng/kg; Giá tấm IR 504 9.500- 9.600 đồng/kg; cám khô 7.500-7.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay 20/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Theo đó, tại An Giang giá lúa OM 18 được thương lái thu mua với giá 6.600-6.800 đồng/kg; Lúa OM 5451 gía 6.300 - 6.500/kg. Giá lúa IR 50404 trong khoảng 6.200 - 6.400 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Đài thơm 8 trong khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. Giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá là 13.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, nguồn gạo nguyên liệu hôm nay về ít, các bến vắng gạo, giá gạo biến động nhẹ. Giao dịch lúa mới đều, giá lúa neo ở mức cao.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang được chào bán ở mức 498 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo 25% tấm ở mức 478 USD/tấn; gạo Jasmine 578 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu, nhu cầu từ thị trường quốc tế tăng cao đã đẩy giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 5 lên mức bình quân 539 USD/tấn, tăng 3,1% so với tháng trước và là mức cao nhất kể từ tháng 7/2021. Tính chung 5 tháng đầu năm, giá gạo xuất khẩu đạt bình quân 529 USD/tấn, tăng 8,3% so với cùng kỳ.
Đáng chú ý, tính đến giữa tháng 6, giá gạo 5% tấm của Việt Nam chào bán trên thị trường quốc tế đã tăng lên mức 498 USD/tấn, mức cao nhất trong hơn 2 năm qua và tăng 3 – 8 USD/tấn so với những tuần trước đó. Mức giá này cũng cao hơn so với giá bán 490 – 495 USD/tấn đối với sản phẩm cùng loại của Thái Lan và mức giá 453 USD/tấn của Ấn Độ.

 

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 20-06-2023

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày19-06-2023

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

Kg

6.200

 

 

- Nếp AG (khô)

Kg

7.400 - 7.600

 

+100

- Nếp Long An (khô)

Kg

7.900 - 8.200

 

 

- Lúa IR 50404

kg

6.200 -6.400

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.800 -7.000

 

- Lúa OM 5451

kg

6.300 -6.500

 

- Lúa OM18

Kg

6.600- 6.800

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.600 - 6.800

 

- Lúa Nhật

kg

7.800-8.000

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

13.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 16.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

22.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000- 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.500

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

18.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

22.000

 

- Cám

kg

 

8.000 - 8.500

 

 

Nguồn:VITIC/Baocongthuong