Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 giao dịch ở mức 12.850-12.900 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở 15.000-15.050 đồng/kg. Giá tấm IR 504 tăng 100 đồng/kg ở mức 12.800 đồng/kg; giá cám khô ổn định ở 6.600-6.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên biến động trái chiều.
Theo đó, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo không biến động so với hôm qua. Theo đó, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 – 14.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.750 – 13.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 12.950 – 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.800 – 12.900 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa IR50404 giảm 100 đồng/kg xuống 8.900-9.100 đồng/kg; lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg xuống 9.400-9.600 đồng/kg; nàng hoa9 tăng 100 đồng/kg lên 9.500-9.600 đồng/kg. Gạo thường giảm 500 đồng/kg xuống 16.000-17.500 đồng/kg. Các loại gạo khác ổn định: gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt đi ngang ở mức 658 USD/tấn với gạo 5% tấm và 643 USD/tấn với gạo loại 25% tấm.
Số liệu thống kê cho thấy, trong 11 tháng năm 2023 xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 7,8 triệu tấn, thu về kim ngạch 4,4 tỷ USD. Trong đó, lượng gạo xuất khẩu sang Philippines đạt 2,63 triệu tấn, tương đương 1,41 tỉ USD; kế đến là Indonesia, Trung Quốc và các quốc gia châu Phi.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 15-12-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày14-12-2023
|
|
- Nếp 3 tháng (tươi)
|
Kg
|
7.600 - 7.700
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
7.800 -8.000
|
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
-
|
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
8.900 -9.100
|
Lúa tươi
|
-100
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
9.400 - 9.600
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
9.400 -9.650
|
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
9.400- 9.600
|
-100
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
9.500 - 9.600
|
+100
|
|
- OM 380
|
Kg
|
8.800
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
16.000 - 20.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
16.000- 17.500
|
-500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
26.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
19.000- 20.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
17.500 - 18.500
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
17.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
19.500
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
17.500 - 19.000
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
19.500
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
21.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
9.000 - 10.000
|
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong