Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
71.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
70.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
71.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
73.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
72.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
70.000
|
tintaynguyen.com
Theo đó, giá thấp nhất chốt tại Đồng Nai, cao nhất tại Bà Rịa Vũng Tàu. Các tỉnh còn lại ở trong khoảng 70.500 – 72.500 đồng/kg. Giá tại các vùng nguyên liệu hơn kém nhau khoảng 1.000 đồng/kg.
Tại thị trường thế giới, sàn tiêu Kochi - Ấn Độ quay đầu sụt giảm sau mức tăng mạnh mẽ phiên trước. Giá giao ngay trừ 18,55 rupee xuống ở 41.823,1 rupee/tạ, cũng là mức thấp nhất trong phiên. Giá có lúc đạt mức cao nhất ở 41.888,9 rupee/tạ, theo nguồn giatieu.com.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
41823,1
|
-18,55
|
71,80
|
0
|
41888,9
|
41823,1
|
41841,65
|
41841,65
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 10/6/2021 đến ngày 16/6/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 316,9 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Peppertrade đã dự đoán 3 kịch bản về thị trường hạt tiêu Việt Nam trong giai đoạn tháng 6 – 12/2021.
Kịch bản 1 và 2 dự báo sản lượng vụ 2020/21 lần lượt là 230.000 và 200.000 tấn. Như vậy, lượng hàng tồn kho trong 7 tháng tới sẽ là 24.077 tấn và âm 15.923 tấn. Con số chính thức chưa được đưa ra nhưng các tổ chức hạt tiêu thế giới và Việt Nam đã đưa ra dự báo sản lượng tiêu giảm khoảng 40.000 tấn, ở mức 170.000 – 180.000 tấn, trùng với kịch bản 3.
Nếu diễn biến theo kịch bản 3 thì lượng hàng tồn kho trong 7 tháng cuối năm thiếu hụt tới 45.923 tấn. Giá tiêu từ nay đến cuối năm được dự báo sẽ tiếp tục xu hướng tăng nếu tình hình dịch bệnh được kiểm soát tốt hơn và tiêm chủng mở rộng vắc xin ngừa Covid-19.
Nguồn:VITIC