Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
74.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
73.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
74.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
76.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
75.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
73.000
|
tintaynguyen.com
Hai tỉnh Đắk Đắk và Đắk Nông có mức giá 74.000 đồng/kg, giá tại Bình Phước cao hơn 1.000 đồng ở 75.000 đồng/kg. Cước vận tải tăng và tình trạng thiếu container rỗng đã đẩy giá hạt tiêu lên để bù đắp các chi phí.
Theo số liệu báo cáo của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu trong nửa đầu tháng 6/2021 đạt 16.764 tấn tiêu các loại, thu về 59,02 triệu USD, giảm 12,41% về lượng nhưng tăng 31,35% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong kỳ đạt 3.521 USD/tấn, tăng 2,68% so với giá xuất khẩu bình quân của tháng 5/2021.
Tại thị trường thế giới, giá tiêu trên sàn tiêu Kochi - Ấn Độ không thay đổi. Giá giao ngay giữ vững mốc 41.800 rupee/tạ, theo nguồn giatieu.com.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
41800
|
0
|
75,50
|
0
|
41800
|
41666,65
|
41800
|
41800
|
0
|
06/21
|
39250
|
0
|
71,00
|
0
|
39250
|
37500
|
37500
|
39250
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 24/6/2021 đến ngày 30/6/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 311,96 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
So với cuối tháng 5/2021, giá tiêu đen tại Ấn Độ giảm 1%, đạt 5.664 USD/tấn. Giá tiêu tại Brazil và Indonesia tăng lần lượt là 1,9% và 2,7%, đạt 4.000 USD/tấn và 3.983 USD/tấn.
Nguồn:VITIC