Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng tới 1.200 đồng vượt mốc 48.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.271 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.271
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.500
|
+1.200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
48.000
|
+1.200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.400
|
+1.200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.400
|
+1.200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Thị trường cà phê thế giới tiếp tục tăng mạnh khi đồng USD vẫn đang suy yếu. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London tăng mạnh 74 USD, tương đương 3,44% lên mức 2.223 USD/tấn, chạm mức cao nhất kể từ cuối tháng 2 ở 2.227 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York cộng 3,9 cent, tương đương 1,81% chốt ở 219,55 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2216
|
+71
|
+3,31
|
6644
|
2221
|
2144
|
2150
|
11/22
|
2223
|
+74
|
+3,44
|
15667
|
2227
|
2148
|
2150
|
01/23
|
2187
|
+73
|
+3,45
|
4413
|
2189
|
2113
|
2114
|
03/23
|
2154
|
+70
|
+3,36
|
1295
|
2155
|
2089
|
2089
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
223,95
|
+3,50
|
+1,59
|
22504
|
224,45
|
215,25
|
221,20
|
12/22
|
219,55
|
+3,90
|
+1,81
|
24878
|
220,00
|
210,70
|
216,20
|
03/23
|
215,15
|
+4,05
|
+1,92
|
9242
|
215,30
|
206,65
|
211,75
|
05/23
|
212,50
|
+4,00
|
+1,92
|
4397
|
212,65
|
204,45
|
208,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
262,9
|
-1,35
|
-0,51
|
15
|
263,75
|
262,8
|
263,25
|
12/2022
|
262,8
|
-2,2
|
-0,83
|
8
|
263,35
|
262,8
|
263,35
|
03/2023
|
263,95
|
+5,35
|
+2,07
|
0
|
263,95
|
263,95
|
263,95
|
09/2023
|
252,95
|
+4,7
|
+1,89
|
206
|
252,95
|
246,5
|
246,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 262,9 US cent/lb (-0,51%).
Các thông tin nổi bật:
- Công ty tư vấn Safras & Mercado cho biết, tính đến ngày 9/8/2022, nông dân Brazil đã thu hoạch được 89% vụ cà phê 2022/23, phù hợp với tốc độ thu hoạch vào thời điểm này trong mùa vụ trước, nhưng vẫn thấp hơn một chút so với mức trung bình 5 năm là 91%.
- Thu hoạch cà phê Conilon robusta về cơ bản đã hoàn tất và arabica vào giai đoạn cuối, hàng vụ mới 2022/23 của nhà sản xuất cà phê lớn nhất thế giới đã sẵn sàng để được đưa ra thị trường. Tuy nhiên nông dân cà phê Brazil không mặn mà bán ra vào lúc này do tỷ giá đồng real tăng liên tiếp sẽ khiến họ thu về lượng nội tệ ít hơn. Nhiều nông dân Brazil cho rằng sản lượng cà phê của họ năm nay không đạt như kỳ vọng nên họ không vội vàng bán hàng giao ngay như các năm trước.
- Phía Nam vùng Minas Gerais, Brazil đã xuất hiện mưa rải rác nhưng không đáng kể, thị trường vẫn lo ngại về tình trạng khô hạn ở các vùng trồng cà phê, hỗ trợ giá cà phê arabica tiếp tục tăng.
- Tại Việt Nam, robusta cũng đã vào cuối vụ thu hoạch không còn nhiều hàng bán ra và người nông dân càng giữ hàng trong bối cảnh giá cà phê tăng liên tiếp những ngày qua thì sẽ càng có lợi và tình trạng khan hàng sẽ còn tiếp diễn.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters