Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giữ vững sau hai phiên tăng liên tiếp. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ở 2.331 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.331
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, trong giao dịch buổi chiều, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn London giảm 14 USD, tương đương 0,61% xuống ở 2.275 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 1,65cent, tương đương 0,66% chốt tại 249,85 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
2275
|
-14
|
-0,61
|
468
|
2286
|
2273
|
2282
|
05/22
|
2257
|
-17
|
-0,75
|
1010
|
2270
|
2256
|
2268
|
07/22
|
2235
|
-16
|
-0,71
|
200
|
2243
|
2230
|
2230
|
09/22
|
2226
|
-10
|
-0,45
|
40
|
2226
|
2224
|
2225
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
249,85
|
-1,65
|
-0,66
|
7
|
252,35
|
248,95
|
252,35
|
05/22
|
248,65
|
-2,00
|
-0,80
|
1440
|
250,50
|
246,45
|
250,00
|
07/22
|
247,25
|
-1,90
|
-0,76
|
476
|
249,00
|
245,15
|
249,00
|
09/22
|
245,50
|
-1,80
|
-0,73
|
384
|
247,65
|
243,40
|
247,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/2022
|
303,65
|
+1,25
|
+0,41
|
71
|
303,8
|
303
|
303,7
|
05/2022
|
302,4
|
-2,7
|
-0,88
|
11
|
305,65
|
302,4
|
305,65
|
07/2022
|
301,5
|
-2,7
|
-0,89
|
0
|
301,5
|
301,5
|
0
|
09/2022
|
305,05
|
+0,65
|
+0,21
|
1
|
305,05
|
305,05
|
305,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 03/2022 giao dịch ở 303,65 US cent/lb (+0,41%).
Các thông tin nổi bật
- Năm 2021, cơ cấu thị trường xuất khẩu cà phê chế biến của Việt Nam lên tới hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong đó, Việt Nam tập trung xuất khẩu sang một số thị trường ASEAN, châu Âu, Trung Quốc và Mỹ.
- Báo cáo tồn kho ICE Europe tiếp tục sụt giảm, nguồn cung cà phê hứa hẹn sẽ rất dồi dào, khi hai nhà sản xuất chính Brazil và Indonesia bước vào thu hoạch vụ mới.
- Theo các nhà quan sát, mức tiêu thụ cà phê sẽ tăng sau đại dịch, góp phần xây dựng mặt bằng giá mới sau nhiều năm trì trệ.
- Trong tháng vừa qua, nhóm cà phê arabia Colombia và nhóm arabica Brazil ghi nhận mức tăng giá mạnh nhất, tăng 1,5% so với tháng trước lên 294,9 US cent/lb và 233,8 US cent/lb. Ngoài ra, giá của nhóm cà phê arabica khác cũng tăng 1,3% lên 271,1 US cent/lb.
- Xuất khẩu cà phê của khu vực Trung Mỹ và Mexico trong quý đầu niên vụ 2021/22 đạt 1,8 triệu bao, tăng so với 1,4 triệu bao của cùng kỳ vụ trước. Guatemala, Honduras, Mexico và Nicaragua là những quốc gia ghi nhận mức tăng trưởng xuất khẩu trong khu vực, chiếm 91,9% tổng khối lượng tăng thêm.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters