Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng nhẹ 100 đồng sau khi sụt giảm trong phiên cuối tuần trước. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.119 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.119
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.900
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.400
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London giảm 1 USD, tương đương 0,05% xuống mức 2.064 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 4,3 cent, tương đương 1,85% chốt ở 227,65 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2064
|
-1
|
-0,05
|
2295
|
2073
|
2047
|
2065
|
09/22
|
2077
|
-2
|
-0,10
|
3917
|
2086
|
2059
|
2080
|
11/22
|
2069
|
-5
|
-0,24
|
632
|
2077
|
2054
|
2070
|
01/23
|
2053
|
-6
|
-0,29
|
89
|
2061
|
2040
|
2061
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
227,65
|
-4,30
|
-1,85
|
9351
|
234,50
|
226,80
|
232,70
|
09/22
|
227,40
|
-4,40
|
-1,90
|
17364
|
234,30
|
226,45
|
232,80
|
12/22
|
226,30
|
-4,45
|
-1,93
|
3713
|
233,05
|
225,35
|
230,90
|
03/23
|
224,60
|
-4,50
|
-1,96
|
1824
|
231,20
|
223,65
|
229,10
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
283,1
|
0
|
0
|
0
|
283,1
|
283,1
|
283,1
|
09/2022
|
281,4
|
+0,1
|
+0,04
|
17
|
281,6
|
281,4
|
281,6
|
12/2022
|
283,05
|
0
|
0
|
0
|
283,05
|
283,05
|
283,05
|
03/2023
|
266,7
|
0
|
0
|
0
|
266,7
|
266,7
|
266,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 không đổi ở 283,1 US cent/lb.
Các thông tin nổi bật
- Mặc dù đồng USD giảm nhưng cũng không giúp cà phê lấy lại đà tăng. Sucden Financial dự kiến giá sẽ vẫn bất lợi trong ngắn hạn.
- Cơ quan Thương mại Indonesia báo cáo xuất khẩu cà phê robusta trong tháng 5/2022 chỉ đạt 43.888 bao, giảm 116.902 bao, tương đương 70,83% so với cùng kỳ năm trước. Do đó, lũy kế xuất khẩu cà phê robusta của Indonesia trong 8 tháng đầu của niên vụ cà phê hiện tại 2021/22 đạt 1.895.759 bao, giảm 640.483 bao, tương đương 25,25% so với cùng kỳ niên vụ trước.
- Cơ quan Phát triển Cà phê Uganda (UCDA) đã báo cáo xuất khẩu cà phê trong tháng 5/2022 đã đạt 455.166 bao, giảm 38.258 bao, tương đương 7,76% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu cà phê robusta đạt 350.312 bao, giảm 18,35% và arabica đạt 104.854 bao, tăng 62,86%. Cũng theo UCDA, lũy kế xuất khẩu cà phê trong 8 tháng đầu của niên vụ cà phê hiện tại 2021/22 đạt 3.741.349 bao, giảm 150.066 bao, tương đương 3,86% so với cùng kỳ niên vụ trước.
- Mặc dù cảng Thượng Hải đã được dỡ bỏ lệnh phong tỏa nhưng không thể một sớm một chiều giải quyết được lượng hàng hóa dồn ứ tại Trung Quốc. Giá cước từ cảng lên hàng hóa tại Trung Quốc hiện cao gấp 20 lần cước từ Mỹ để đưa hàng sang châu Á. Do đó, đường đi của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng tiêu cực ít ra trong vài tháng nữa, nếu như dịch Covid-19 hoàn toàn lắng dịu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters