Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm ở Tây Nguyên sụt giảm do nhu cầu yếu. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.908 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.908
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
40.800
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
40.200
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London thay đổi nhẹ 1 USD, tương đương 0,05% xuống ở 1.878 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 0,45 cent, tương đương 0,27% chốt tại 168,9 US cent/lb, sau khi tăng lúc đầu phiên sớm với sự hỗ trợ từ đồng real Brazil mạnh lên.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
1878
|
-1
|
-0,05
|
11802
|
1888
|
1864
|
1884
|
05/23
|
1849
|
+3
|
+0,16
|
2334
|
1857
|
1835
|
1848
|
07/23
|
1834
|
+2
|
+0,11
|
518
|
1841
|
1823
|
1834
|
09/23
|
1823
|
+5
|
+0,28
|
313
|
1831
|
1813
|
1816
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
168,9
|
-0,45
|
-0,27
|
11345
|
170,2
|
165,15
|
169,1
|
05/23
|
168,75
|
-0,30
|
-0,18
|
5631
|
170
|
165,25
|
168,65
|
07/23
|
168,45
|
-0,40
|
-0,24
|
3348
|
169,9
|
165,35
|
169,05
|
09/23
|
168,05
|
-0,45
|
-0,27
|
1313
|
169,35
|
165
|
169,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
216,4
|
1,9
|
0,89
|
3
|
216,4
|
215,6
|
215,6
|
05/23
|
214,2
|
-0,4
|
-0,19
|
0
|
214,2
|
214,2
|
214,2
|
07/23
|
207,45
|
-0,55
|
-0,26
|
0
|
207,45
|
207,45
|
207,45
|
09/23
|
203,4
|
-0,6
|
-0,29
|
9
|
204,3
|
202,1
|
202,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Đồng USD mạnh trở lại khiến giá cà phê dứt đà hồi phục. Tuy nhiên, thông tin xuất khẩu cà phê toàn cầu giảm đã giúp giá trên hai sàn giao dịch hưởng lợi những phiên vừa qua.
- Dữ liệu cho thấy dự trữ ICE tăng lên 788.275 bao - mức cao nhất kể từ tháng 7. Nhưng chỉ có 3.325 bao được thông qua trong số 14.198 bao đã trải qua quá trình phân loại. Vẫn còn 268.631 bao chờ phân loại.
- Theo dữ liệu báo cáo của Safras & Mercado, tính đến nay người Brazil đã bán được 71% sản lượng cà phê vụ mùa 2022/23, tương đương 40,84 triệu bao, trong tổng sản lượng ước tính 57,3 triệu bao, cao hơn một chút so với sức trung bình 5 năm qua là khoảng 69%.
- Chuyên gia Nguyễn Quang Bình nhận định về giá cà phê năm 2023 rằng, điểm mấu chốt của thị trường chính là kế hoạch tăng lãi suất của các nước tiêu thụ. Đây là một lực cản của thị trường, giai đoạn đầu năm sẽ tiếp tục giằng co, thị trường rõ ràng hơn vào cuối năm khi có cái nhìn tương đối về vụ thu hoạch của Brazil tháng 4/2023.
- Tại khu vực Trung Mỹ, ngành cà phê Honduras tiếp tục phải vật lộn với bệnh gỉ sắt lá trong khi sản lượng của Guatemala giảm do khí hậu khắc nghiệt và tình trạng thiếu lao động.
- Với Colombia, sản lượng cà phê được dự báo giảm 12%. Liên đoàn Những người trồng cà phê Colombia (FNC) cho rằng, sự sụt giảm sản lượng là do ảnh hưởng của hiện tượng La Niña khiến mưa nhiều hơn, tác động tiêu cực đến các đồn điền cà phê của nước này.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters