Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên rời xa mốc 40.000 đồng/kg sau khi tuột dốc trong phiên cuối tuần. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.871 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.871
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.000
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London trừ 7 USD, tương đương 0,39% chốt ở 1.811 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York giảm 1,25 cent, tương đương 0,8% chốt ở 155,1 US cent/lb. Tính chung cả tuần, giá robusta giảm 1,36% và giá arabica giảm 7,73%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1811
|
-7
|
-0,39
|
7515
|
1837
|
1804
|
1816
|
03/23
|
1787
|
-7
|
-0,39
|
2753
|
1813
|
1786
|
1790
|
05/23
|
1779
|
-6
|
-0,34
|
1272
|
1802
|
1777
|
1780
|
07/23
|
1774
|
-6
|
-0,34
|
330
|
1798
|
1772
|
1774
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
155,1
|
-1,25
|
-0,8
|
21996
|
160,5
|
154,5
|
157,25
|
05/23
|
155,7
|
-1,30
|
-0,83
|
8576
|
160,8
|
155,2
|
158,55
|
07/23
|
156,2
|
-1,15
|
-0,73
|
2647
|
161
|
155,75
|
159,15
|
09/23
|
156,3
|
-1,05
|
-0,67
|
1133
|
161
|
155,85
|
158,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
191,35
|
1,1
|
0,58
|
10
|
191,4
|
190,45
|
190,5
|
03/23
|
192,75
|
2,5
|
1,31
|
5
|
193
|
192,2
|
192,25
|
05/23
|
189,75
|
0,75
|
0,4
|
0
|
189,75
|
189,75
|
189,75
|
07/23
|
191,3
|
-1,5
|
-0,78
|
0
|
191,3
|
191,3
|
191,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Dự báo thời tiết sẽ gây mưa nhiều cho các nước sản xuất cà phê trên vành đai Thái Bình Dương cho tới tháng Hai năm 2023, trong khi hiện tượng thời tiết La Nina đã được dự báo cũng không chắc chắn xảy ra, khiến thị trường đang tập trung theo dõi, vì lo ngại khô hạn ở các vùng cà phê phía Đông Nam Brazil.
- Rabobank dự báo xuất khẩu cà phê trong niên vụ 2023/24 của Brazil sẽ đạt khoảng 42-43 triệu bao, tăng so với mức 40 triệu bao của năm nay. Sản lượng sẽ tăng ít nhất là 8% lên mức 68,5 triệu bao (loại 60 kg). Tiêu thụ nội địa của nước này dự kiến cũng sẽ tăng khoảng 500.000 bao, tương đương mức tăng trưởng khoảng 2%.
- Việt Nam đang bước vào thời điểm thu hoạch cà phê. Ghi nhận tại các tỉnh trong khu vực, năm nay, cà phê được mùa, tăng cả về số lượng và chất lượng. Tỷ lệ cà phê chín khi thu hái của nông dân Tây Nguyên đạt khoảng 85% cho thấy nông dân ngày càng ý thức hơn việc thu hái cà phê khi chín đều cho chất lượng tốt hơn. Đáng chú ý, tỷ lệ cà phê chín hơn 90% thậm chí là đến 93% không còn là hiện tượng cá biệt trong vụ cà phê này.
- Trái với diễn biến giá cà phê xuất khẩu, giá cà phê trong nước và thế giới liên tục điều chỉnh giảm từ cuối tháng 8/2022 đến nay, do thời tiết thuận lợi tại Brazil làm tăng triển vọng về nguồn cung, trong khi tình hình bất ổn của nền kinh tế thế giới có thể khiến nhu cầu tiêu thụ giảm. Giới chuyên gia cho rằng, điều này sẽ tác động tích cực đối với cà phê của Việt Nam, qua đó định hình triển vọng mới cho ngành cà phê.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters