Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng trở lại sau chuỗi ngày suy yếu. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt ở 1.878 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.878
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
+300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.200
|
+300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
+300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
+300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London cộng 26 USD, tương đương 1,45% lên mức 1.818 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York giảm tiếp 2,05 cent, tương đương 1,29% xuống mức 156,35 US cent/lb, trước đó giá đã chạm mức thấp nhất 16 tháng ở 154,05 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1818
|
+26
|
+1,45
|
11121
|
1828
|
1769
|
1780
|
03/23
|
1794
|
+16
|
+0,9
|
6549
|
1803
|
1757
|
1767
|
05/23
|
1785
|
+15
|
+0,85
|
3443
|
1792
|
1750
|
1761
|
07/23
|
1780
|
+13
|
+0,74
|
2096
|
1787
|
1750
|
1761
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
152,7
|
-2,75
|
-1,77
|
6476
|
156,15
|
150,6
|
154,9
|
03/23
|
156,35
|
-2,05
|
-1,29
|
26894
|
159,25
|
154,05
|
158,25
|
05/23
|
157
|
-1,80
|
-1,13
|
8262
|
159,7
|
154,7
|
159,2
|
07/23
|
157,35
|
-1,70
|
-1,07
|
2966
|
159,85
|
155,2
|
159,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
190,75
|
-1,55
|
-0,81
|
6
|
190,9
|
189,55
|
189,55
|
03/23
|
193,25
|
1,75
|
0,91
|
335
|
194,2
|
189,5
|
194,2
|
05/23
|
189
|
-2,4
|
-1,25
|
0
|
189
|
189
|
189
|
07/23
|
192,8
|
-2,25
|
-1,15
|
0
|
192,8
|
192,8
|
192,8
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Dự báo thời tiết vùng cà phê Tây nguyên sẽ có mưa trên diện rộng, làm cản trở việc thu hoạch và phơi sấy cà phê trong những ngày tới, khiến nguồn cung cho thị trường xuất khẩu sẽ bị chậm lại.
- Đồng real Brazil suy yếu kéo giá arabica tiếp tục giảm sâu trong khi giá robusta hồi phục trong ngắn hạn, đồng thời tiếp tục khuyến khích doanh số xuất khẩu.
- Theo báo cáo của Hội đồng các nhà xuất khẩu cà phê Brazil (Cecafé), khối lượng xuất khẩu tốt từ nước này và những cơn mưa tiếp tục đổ xuống các vùng trồng cà phê lớn ở phía Nam bán cầu, trong khi lạm phát vẫn còn cao và lãi suất tăng mạnh tại các thị trường tiêu thụ cà phê chính đã tạo ra kịch bản thuận lợi cho việc giảm giá suốt hai tháng qua trên các thị trường cà phê kỳ hạn.
- Báo cáo tồn kho tháng 10 tăng 5,8% so với cùng kỳ của Hiệp hội Cà phê Hạt (GCA) Bắc Mỹ cho thấy nguồn cung cho thị trường tiêu dùng lớn thứ hai thế giới vẫn ổn định.
- Ngân hàng nông nghiệp Rabobank (Hà Lan) dự đoán, sản lượng cà phê vụ 2022/23 đã thu hái xong đạt 63,2 triệu bao (loại 60kg), giảm 2,01% so với dự báo cũ (gồm 40,1 triệu bao arabica và 23,1 triệu bao robusta). Rabobank cũng dự báo vụ cà phê 2023/24 của Brazil có thể tăng 8,39% đạt đến mức 68,5 triệu bao. Theo đó, cà phê thế giới sẽ thặng dư trong năm 2023.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters