Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên ngày càng rời xa mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.862 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.852
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
38.900
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.300
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London trừ 10 USD, tương đương 0,55% chốt tại 1.792 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York giảm 1,1 cent, tương đương 0,69% xuống mức 158,4 US cent/lb, trượt trở lại mức thấp nhất trong hơn 15 tháng ở 156,6 US cent/lb của phiên trước đó.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1792
|
-10
|
-0,55
|
5732
|
1817
|
1774
|
1806
|
03/23
|
1778
|
-10
|
-0,56
|
2810
|
1806
|
1763
|
1795
|
05/23
|
1770
|
-10
|
-0,56
|
1594
|
1799
|
1755
|
1790
|
07/23
|
1767
|
-9
|
-0,51
|
432
|
1797
|
1753
|
1791
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
155,45
|
-1,30
|
-0,83
|
7534
|
159,55
|
154,3
|
158,9
|
03/23
|
158,4
|
-1,10
|
-0,69
|
26051
|
162,25
|
156,9
|
161,55
|
05/23
|
158,8
|
-1,50
|
-0,94
|
7273
|
162,8
|
157,5
|
162,3
|
07/23
|
159,05
|
-1,50
|
-0,93
|
2404
|
163,1
|
157,8
|
162,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
194,15
|
-1,95
|
-0,99
|
4
|
194,2
|
194,15
|
194,15
|
03/23
|
194
|
2,5
|
1,31
|
6
|
194,2
|
193,4
|
194,2
|
05/23
|
191,4
|
-10,45
|
-5,18
|
0
|
191,4
|
191,4
|
201,85
|
07/23
|
195,05
|
-9,9
|
-4,83
|
0
|
195,05
|
195,05
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Rabobank dự kiến thị trường cà phê toàn cầu chuyển từ thiếu hụt nhẹ trong niên vụ 2022/23 thành dư thừa trong niên vụ tới bởi mưa thuận lợi ở Brazil, vượt quá mức trung bình theo mùa trong 45 ngày qua, và sản lượng tăng đáp ứng với giá cao kể từ năm 2020, trong khi nhu cầu dự kiến tăng trưởng yếu.
- Tính đến ngày 16/11/2022, dự trữ được ICE chứng nhận đã tăng lên mức 485.369 bao, cao hơn nhiều so với mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao được thiết lập hôm 3/11. Hiện có 577.099 bao cà phê đang chờ được phân loại.
- Theo ICO, xuất khẩu cà phê toàn cầu trong niên vụ 2021/22 đạt gần 129 triệu bao (loại 60kg), giảm 0,4% so với niên vụ 2020/21. Trong đó xuất khẩu cà phê nhân xanh giảm 1,1%, xuống 116,1 triệu bao so với 117,2 triệu bao của niên vụ trước. Ngược lại, xuất khẩu cà phê hòa tan toàn cầu đã tăng 6,1% trong niên vụ 2021/22 lên 12,1 triệu bao. Qua đó nâng tỷ trọng cà phê hòa tan trong tổng xuất khẩu cà phê toàn cầu lên 9,4%, mức cao nhất được ghi nhận từ trước đến nay.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters