Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tuột dốc về sát mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.884 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.884
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.100
|
-400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
-400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
-400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.100
|
-400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London đảo chiều giảm 12 USD, tương đương 0,65% chốt mức 1.824 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York mất 1,2 cent, tương đương 0,71% xuống ở 166,9 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1824
|
-12
|
-0,65
|
6139
|
1838
|
1793
|
1835
|
03/23
|
1815
|
-10
|
-0,55
|
3132
|
1826
|
1786
|
1824
|
05/23
|
1808
|
-9
|
-0,5
|
1591
|
1835
|
1781
|
1835
|
07/23
|
1803
|
-7
|
-0,39
|
596
|
1821
|
1776
|
1821
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
170,1
|
-0,90
|
-0,53
|
20864
|
173,7
|
168,7
|
170,25
|
03/23
|
166,9
|
-1,20
|
-0,71
|
24656
|
167,95
|
163,15
|
167
|
05/23
|
166,7
|
-0,80
|
-0,48
|
6801
|
167,7
|
162,8
|
167,05
|
07/23
|
166,55
|
-0,40
|
-0,24
|
3234
|
167,55
|
162,5
|
166,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
204
|
0,5
|
0,25
|
24
|
204,1
|
203,7
|
204
|
03/23
|
203,75
|
1
|
0,49
|
5
|
203,3
|
202,75
|
203
|
05/23
|
201,85
|
-1,05
|
-0,52
|
0
|
201,85
|
201,85
|
202,9
|
07/23
|
204,95
|
-0,55
|
-0,27
|
0
|
204,95
|
204,95
|
205,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Vụ thu hoạch cà phê mới tại Việt Nam đang chịu nhiều áp lực khi nguồn cung thế giới đang tăng. Tuy nhiên năm nay là một năm tương đối thành công của ngành cà phê Việt Nam khi sản lượng và giá bán đều đạt mức cao nhất trong nhiều năm trở lại đây, tiếp tục giữ vị thế số hai thế giới về xuất khẩu cà phê sau Brazil.
- Thông tin các vùng trồng cà phê chính ở miền Nam Brazil có mưa dồi dào, giúp cây cà phê ra bông vụ mới rất tốt, hứa hẹn vụ mùa năm tới sẽ phát triển thuận lợi. Thời tiết tại Colombia, Trung Mỹ và Mexico hầu hết cũng thuận lợi cho vụ thu hoạch...
- Chính phủ Brazil báo cáo xuất khẩu cà phê trung bình hàng ngày trong tháng 11/2022 ở mức 11.440 tấn vào cuối tuần thứ hai của tháng so với mức 9.200 tấn cùng thời điểm năm ngoái. Rabobank dự báo xuất khẩu cà phê trong năm tới của Brazil sẽ đạt khoảng 42-43 triệu bao, tăng so với mức 40 triệu bao của năm nay. Tiêu thụ nội địa của nước này dự kiến cũng sẽ tăng khoảng 500.000 bao, tương đương mức tăng trưởng khoảng 2%.
- Các đại lý cho biết, một lượng lớn cà phê arabica đổ vào các kho được ICE chấp thuận đã ảnh hưởng đến giá.
- Tính đến ngày 14/11, dự trữ cà phê được chứng nhận ICE đã tăng lên 468.291 bao và có 541.030 bao ở Antwerp đang chờ phân loại.
- Đồng USD tăng nhẹ trở lại sau nhiều phiên giảm, do các nhà đầu tư đặt cược vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất trong thời gian tới.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters