Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên hồi phục, lấy lại 200 đồng/kg đã mất trong phiên trước. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.887 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.887
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London tăng 8 USD, tương đương 0,44% lên mức 1.827 USD/tấn, sau khi giảm xuống 1.788 USD/tấn - thấp nhất kể từ tháng 8/2021. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York cộng 5,35 cent, tương đương 3,3% chốt ở 167,7 US cent/lb, sau khi giảm xuống mức thấp mới 15 tháng ở 160,45 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1827
|
+8
|
+0,44
|
11222
|
1831
|
1788
|
1818
|
03/23
|
1814
|
+6
|
+0,33
|
7661
|
1818
|
1781
|
1809
|
05/23
|
1805
|
+5
|
+0,28
|
2027
|
1811
|
1774
|
1806
|
07/23
|
1798
|
+4
|
+0,22
|
488
|
1801
|
1770
|
1801
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
171
|
+5,85
|
+3,54
|
25214
|
171,7
|
162,9
|
165,3
|
03/23
|
167,7
|
+5,35
|
+3,3
|
28370
|
168,5
|
160,45
|
162,4
|
05/23
|
166,9
|
+5,35
|
+3,31
|
6505
|
167,3
|
159,75
|
161,85
|
07/23
|
166,2
|
+5,35
|
+3,33
|
3394
|
166,45
|
159,25
|
162,2
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
201,5
|
-2,05
|
-1,01
|
8
|
202,4
|
200,8
|
200,8
|
03/23
|
201,45
|
-0,75
|
-0,37
|
3
|
201,45
|
201
|
201
|
05/23
|
202,1
|
7,1
|
3,64
|
0
|
202,1
|
202,1
|
195
|
07/23
|
204,5
|
7,1
|
3,6
|
0
|
204,5
|
204,5
|
197,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê robusta và arabica trên hai sàn London và New York dứt chuỗi giảm, với arabica hồi phục mạnh do nguồn cung từ Brazil đang chậm lại.
- Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) báo cáo, sản lượng cà phê toàn cầu dự kiến sẽ tăng 7,8 triệu bao lên 175 triệu bao trong niên vụ 2022/23 và mức tiêu thụ ước đạt 167 triệu bao.
- Vụ thu hoạch cà phê của Ấn Độ đã bắt đầu và dự kiến sẽ trở nên sôi động trong hai tháng tới. Hội đồng Cà phê Ấn Độ dự báo, sản lượng vụ 2022/23 sẽ tăng 15% lên mức 393.400 tấn (gồm 277.000 tấn robusta và 116.400 tấn arabica). Tuy nhiên, con số này chưa chắc đã đạt được do có mưa dày đặc ở các khu vực trồng cà phê chính của bang Karnataka - khu vực sản xuất cà phê lớn nhất của Ấn Độ.
- Ông Ramesh Rajah, Chủ tịch Hiệp hội Các nhà Xuất khẩu Cà phê, cho biết năm 2022 là năm tốt cho xuất khẩu cà phê vì đã vượt qua mức Covid trước đó và kỳ vọng năm 2023 sẽ ngang bằng năm nay với giá cả hợp lý.
- Các tỉnh Tây Nguyên đã chính thức bước vào vụ thu hoạch cà phê 2022/23. Những người nông dân đang có một niên vụ thuận lợi, cà phê chín sớm hơn, năng suất ổn định hơn và kỳ vọng sẽ được giá hơn so với mùa vụ trước.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters