Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm phiên thứ ba liên tiếp với mức giảm thêm 200 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.879 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.879
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.300
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.700
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.300
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London giảm 12 USD, tương đương 0,66% xuống ở 1.819 USD/tấn, sau khi giảm xuống 1.790 USD/tấn - thấp nhất kể từ tháng 8/2021. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York trừ 1,8 cent, tương đương 1,1% chốt tại 162,35 US cent/lb, sau khi giảm xuống 161,15 US cent/lb - thấp nhất kể từ tháng 7/2021.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1819
|
-12
|
-0,66
|
11735
|
1836
|
1790
|
1827
|
03/23
|
1808
|
-8
|
-0,44
|
8247
|
1823
|
1781
|
1812
|
05/23
|
1800
|
-6
|
-0,33
|
2542
|
1813
|
1774
|
1805
|
07/23
|
1794
|
-6
|
-0,33
|
456
|
1807
|
1770
|
1801
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
165,15
|
-1,30
|
-0,78
|
24510
|
168,45
|
163,65
|
164,9
|
03/23
|
162,35
|
-1,80
|
-1,1
|
23347
|
166,1
|
161,15
|
163,6
|
05/23
|
161,55
|
-1,85
|
-1,13
|
8801
|
165,35
|
160,5
|
163
|
07/23
|
160,85
|
-1,70
|
-1,05
|
4794
|
164,7
|
160
|
162,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
197,65
|
0
|
0
|
3
|
197,65
|
197
|
197
|
03/23
|
196,25
|
0,1
|
0,05
|
1
|
196,25
|
196,25
|
196,25
|
05/23
|
195
|
-4,45
|
-2,23
|
0
|
195
|
195
|
195
|
07/23
|
197,4
|
-4,05
|
-2,01
|
0
|
197,4
|
197,4
|
197,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Giá hai sàn có các mức giảm đáng kể với khối lượng giao dịch trên mức trung bình. Tuy nhiên đà giảm bị hạn chế do thanh lý vị thế, chuyển sang bán ròng của các quỹ và đầu cơ khiến giá giảm sâu khi có thông tin các vùng trồng cà phê arabica phía Nam Brazil liên tiếp bị mưa đá.
- Các đại lý cho biết, một lượng lớn cà phê arabica đổ vào các kho hàng được ICE chấp thuận vẫn ảnh hưởng đến xu hướng giảm giá.
- Tồn kho cà phê được ICE chứng nhận tính đến ngày 8/11ở mức 426.717 bao, tăng từ mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao hôm 3/11. Hiện có 204.774 bao ở Antwerp đang chờ phân loại.
- Rabobank dự báo sản lượng cà phê Brazil niên vụ 2023/24 có thể tăng 10% do thời tiết có nhiều mưa trong thời gian vừa qua, rất thuận lợi cho cây trồng phát triển vụ mùa năm 2023. HedgPoint cũng dự báo sản lượng Brazil vụ tới tăng 10% lên 66,2 triệu bao. Thị trường đang chờ kết quả khảo sát lần thứ nhất của Công ty Cung ứng và Dự báo Nông sản (Conab) trực thuộc Bộ Nông nghiệp Brazil về vụ mùa này.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters